Tìm x
x=12
x=-18
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2500=1600+\left(6+2x\right)^{2}
Kết hợp x và x để có được 2x.
2500=1600+36+24x+4x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(6+2x\right)^{2}.
2500=1636+24x+4x^{2}
Cộng 1600 với 36 để có được 1636.
1636+24x+4x^{2}=2500
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
1636+24x+4x^{2}-2500=0
Trừ 2500 khỏi cả hai vế.
-864+24x+4x^{2}=0
Lấy 1636 trừ 2500 để có được -864.
-216+6x+x^{2}=0
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+6x-216=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=6 ab=1\left(-216\right)=-216
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-216. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,216 -2,108 -3,72 -4,54 -6,36 -8,27 -9,24 -12,18
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -216.
-1+216=215 -2+108=106 -3+72=69 -4+54=50 -6+36=30 -8+27=19 -9+24=15 -12+18=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=18
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(x^{2}-12x\right)+\left(18x-216\right)
Viết lại x^{2}+6x-216 dưới dạng \left(x^{2}-12x\right)+\left(18x-216\right).
x\left(x-12\right)+18\left(x-12\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 18 trong nhóm thứ hai.
\left(x-12\right)\left(x+18\right)
Phân tích số hạng chung x-12 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=12 x=-18
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-12=0 và x+18=0.
2500=1600+\left(6+2x\right)^{2}
Kết hợp x và x để có được 2x.
2500=1600+36+24x+4x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(6+2x\right)^{2}.
2500=1636+24x+4x^{2}
Cộng 1600 với 36 để có được 1636.
1636+24x+4x^{2}=2500
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
1636+24x+4x^{2}-2500=0
Trừ 2500 khỏi cả hai vế.
-864+24x+4x^{2}=0
Lấy 1636 trừ 2500 để có được -864.
4x^{2}+24x-864=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-24±\sqrt{24^{2}-4\times 4\left(-864\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 24 vào b và -864 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-24±\sqrt{576-4\times 4\left(-864\right)}}{2\times 4}
Bình phương 24.
x=\frac{-24±\sqrt{576-16\left(-864\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-24±\sqrt{576+13824}}{2\times 4}
Nhân -16 với -864.
x=\frac{-24±\sqrt{14400}}{2\times 4}
Cộng 576 vào 13824.
x=\frac{-24±120}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 14400.
x=\frac{-24±120}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{96}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-24±120}{8} khi ± là số dương. Cộng -24 vào 120.
x=12
Chia 96 cho 8.
x=-\frac{144}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-24±120}{8} khi ± là số âm. Trừ 120 khỏi -24.
x=-18
Chia -144 cho 8.
x=12 x=-18
Hiện phương trình đã được giải.
2500=1600+\left(6+2x\right)^{2}
Kết hợp x và x để có được 2x.
2500=1600+36+24x+4x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(6+2x\right)^{2}.
2500=1636+24x+4x^{2}
Cộng 1600 với 36 để có được 1636.
1636+24x+4x^{2}=2500
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
24x+4x^{2}=2500-1636
Trừ 1636 khỏi cả hai vế.
24x+4x^{2}=864
Lấy 2500 trừ 1636 để có được 864.
4x^{2}+24x=864
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{4x^{2}+24x}{4}=\frac{864}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\frac{24}{4}x=\frac{864}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}+6x=\frac{864}{4}
Chia 24 cho 4.
x^{2}+6x=216
Chia 864 cho 4.
x^{2}+6x+3^{2}=216+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+6x+9=216+9
Bình phương 3.
x^{2}+6x+9=225
Cộng 216 vào 9.
\left(x+3\right)^{2}=225
Phân tích x^{2}+6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+3\right)^{2}}=\sqrt{225}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+3=15 x+3=-15
Rút gọn.
x=12 x=-18
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}