Phân tích thành thừa số
3\left(8d-3\right)\left(d+2\right)
Tính giá trị
3\left(8d-3\right)\left(d+2\right)
Bài kiểm tra
Polynomial
24 d ^ { 2 } + 39 d - 18
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(8d^{2}+13d-6\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=13 ab=8\left(-6\right)=-48
Xét 8d^{2}+13d-6. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 8d^{2}+ad+bd-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,48 -2,24 -3,16 -4,12 -6,8
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -48.
-1+48=47 -2+24=22 -3+16=13 -4+12=8 -6+8=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=16
Nghiệm là cặp có tổng bằng 13.
\left(8d^{2}-3d\right)+\left(16d-6\right)
Viết lại 8d^{2}+13d-6 dưới dạng \left(8d^{2}-3d\right)+\left(16d-6\right).
d\left(8d-3\right)+2\left(8d-3\right)
Phân tích d trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(8d-3\right)\left(d+2\right)
Phân tích số hạng chung 8d-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(8d-3\right)\left(d+2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
24d^{2}+39d-18=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
d=\frac{-39±\sqrt{39^{2}-4\times 24\left(-18\right)}}{2\times 24}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
d=\frac{-39±\sqrt{1521-4\times 24\left(-18\right)}}{2\times 24}
Bình phương 39.
d=\frac{-39±\sqrt{1521-96\left(-18\right)}}{2\times 24}
Nhân -4 với 24.
d=\frac{-39±\sqrt{1521+1728}}{2\times 24}
Nhân -96 với -18.
d=\frac{-39±\sqrt{3249}}{2\times 24}
Cộng 1521 vào 1728.
d=\frac{-39±57}{2\times 24}
Lấy căn bậc hai của 3249.
d=\frac{-39±57}{48}
Nhân 2 với 24.
d=\frac{18}{48}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{-39±57}{48} khi ± là số dương. Cộng -39 vào 57.
d=\frac{3}{8}
Rút gọn phân số \frac{18}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
d=-\frac{96}{48}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{-39±57}{48} khi ± là số âm. Trừ 57 khỏi -39.
d=-2
Chia -96 cho 48.
24d^{2}+39d-18=24\left(d-\frac{3}{8}\right)\left(d-\left(-2\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{3}{8} vào x_{1} và -2 vào x_{2}.
24d^{2}+39d-18=24\left(d-\frac{3}{8}\right)\left(d+2\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
24d^{2}+39d-18=24\times \frac{8d-3}{8}\left(d+2\right)
Trừ \frac{3}{8} khỏi d bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
24d^{2}+39d-18=3\left(8d-3\right)\left(d+2\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 8 trong 24 và 8.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}