Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+10x-600=0
Chia cả hai vế cho 25.
a+b=10 ab=1\left(-600\right)=-600
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-600. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,600 -2,300 -3,200 -4,150 -5,120 -6,100 -8,75 -10,60 -12,50 -15,40 -20,30 -24,25
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -600.
-1+600=599 -2+300=298 -3+200=197 -4+150=146 -5+120=115 -6+100=94 -8+75=67 -10+60=50 -12+50=38 -15+40=25 -20+30=10 -24+25=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-20 b=30
Nghiệm là cặp có tổng bằng 10.
\left(x^{2}-20x\right)+\left(30x-600\right)
Viết lại x^{2}+10x-600 dưới dạng \left(x^{2}-20x\right)+\left(30x-600\right).
x\left(x-20\right)+30\left(x-20\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 30 trong nhóm thứ hai.
\left(x-20\right)\left(x+30\right)
Phân tích số hạng chung x-20 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=20 x=-30
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-20=0 và x+30=0.
25x^{2}+250x-15000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-250±\sqrt{250^{2}-4\times 25\left(-15000\right)}}{2\times 25}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 25 vào a, 250 vào b và -15000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-250±\sqrt{62500-4\times 25\left(-15000\right)}}{2\times 25}
Bình phương 250.
x=\frac{-250±\sqrt{62500-100\left(-15000\right)}}{2\times 25}
Nhân -4 với 25.
x=\frac{-250±\sqrt{62500+1500000}}{2\times 25}
Nhân -100 với -15000.
x=\frac{-250±\sqrt{1562500}}{2\times 25}
Cộng 62500 vào 1500000.
x=\frac{-250±1250}{2\times 25}
Lấy căn bậc hai của 1562500.
x=\frac{-250±1250}{50}
Nhân 2 với 25.
x=\frac{1000}{50}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-250±1250}{50} khi ± là số dương. Cộng -250 vào 1250.
x=20
Chia 1000 cho 50.
x=-\frac{1500}{50}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-250±1250}{50} khi ± là số âm. Trừ 1250 khỏi -250.
x=-30
Chia -1500 cho 50.
x=20 x=-30
Hiện phương trình đã được giải.
25x^{2}+250x-15000=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
25x^{2}+250x-15000-\left(-15000\right)=-\left(-15000\right)
Cộng 15000 vào cả hai vế của phương trình.
25x^{2}+250x=-\left(-15000\right)
Trừ -15000 cho chính nó ta có 0.
25x^{2}+250x=15000
Trừ -15000 khỏi 0.
\frac{25x^{2}+250x}{25}=\frac{15000}{25}
Chia cả hai vế cho 25.
x^{2}+\frac{250}{25}x=\frac{15000}{25}
Việc chia cho 25 sẽ làm mất phép nhân với 25.
x^{2}+10x=\frac{15000}{25}
Chia 250 cho 25.
x^{2}+10x=600
Chia 15000 cho 25.
x^{2}+10x+5^{2}=600+5^{2}
Chia 10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 5. Sau đó, cộng bình phương của 5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+10x+25=600+25
Bình phương 5.
x^{2}+10x+25=625
Cộng 600 vào 25.
\left(x+5\right)^{2}=625
Phân tích x^{2}+10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+5\right)^{2}}=\sqrt{625}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+5=25 x+5=-25
Rút gọn.
x=20 x=-30
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.