Phân tích thành thừa số
2\left(r-2\right)\left(r+5\right)
Tính giá trị
2\left(r-2\right)\left(r+5\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\left(r^{2}+3r-10\right)
Phân tích 2 thành thừa số.
a+b=3 ab=1\left(-10\right)=-10
Xét r^{2}+3r-10. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là r^{2}+ar+br-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,10 -2,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
-1+10=9 -2+5=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(r^{2}-2r\right)+\left(5r-10\right)
Viết lại r^{2}+3r-10 dưới dạng \left(r^{2}-2r\right)+\left(5r-10\right).
r\left(r-2\right)+5\left(r-2\right)
Phân tích r trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(r-2\right)\left(r+5\right)
Phân tích số hạng chung r-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
2\left(r-2\right)\left(r+5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
2r^{2}+6r-20=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
r=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 2\left(-20\right)}}{2\times 2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
r=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 2\left(-20\right)}}{2\times 2}
Bình phương 6.
r=\frac{-6±\sqrt{36-8\left(-20\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
r=\frac{-6±\sqrt{36+160}}{2\times 2}
Nhân -8 với -20.
r=\frac{-6±\sqrt{196}}{2\times 2}
Cộng 36 vào 160.
r=\frac{-6±14}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 196.
r=\frac{-6±14}{4}
Nhân 2 với 2.
r=\frac{8}{4}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{-6±14}{4} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 14.
r=2
Chia 8 cho 4.
r=-\frac{20}{4}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{-6±14}{4} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi -6.
r=-5
Chia -20 cho 4.
2r^{2}+6r-20=2\left(r-2\right)\left(r-\left(-5\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 2 vào x_{1} và -5 vào x_{2}.
2r^{2}+6r-20=2\left(r-2\right)\left(r+5\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}