Chuyển đến nội dung chính
Tìm b
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2b^{2}-105+11b=0
Thêm 11b vào cả hai vế.
2b^{2}+11b-105=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=11 ab=2\left(-105\right)=-210
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2b^{2}+ab+bb-105. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,210 -2,105 -3,70 -5,42 -6,35 -7,30 -10,21 -14,15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -210.
-1+210=209 -2+105=103 -3+70=67 -5+42=37 -6+35=29 -7+30=23 -10+21=11 -14+15=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=21
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(2b^{2}-10b\right)+\left(21b-105\right)
Viết lại 2b^{2}+11b-105 dưới dạng \left(2b^{2}-10b\right)+\left(21b-105\right).
2b\left(b-5\right)+21\left(b-5\right)
Phân tích 2b trong đầu tiên và 21 trong nhóm thứ hai.
\left(b-5\right)\left(2b+21\right)
Phân tích số hạng chung b-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
b=5 b=-\frac{21}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết b-5=0 và 2b+21=0.
2b^{2}-105+11b=0
Thêm 11b vào cả hai vế.
2b^{2}+11b-105=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
b=\frac{-11±\sqrt{11^{2}-4\times 2\left(-105\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 11 vào b và -105 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
b=\frac{-11±\sqrt{121-4\times 2\left(-105\right)}}{2\times 2}
Bình phương 11.
b=\frac{-11±\sqrt{121-8\left(-105\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
b=\frac{-11±\sqrt{121+840}}{2\times 2}
Nhân -8 với -105.
b=\frac{-11±\sqrt{961}}{2\times 2}
Cộng 121 vào 840.
b=\frac{-11±31}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 961.
b=\frac{-11±31}{4}
Nhân 2 với 2.
b=\frac{20}{4}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{-11±31}{4} khi ± là số dương. Cộng -11 vào 31.
b=5
Chia 20 cho 4.
b=-\frac{42}{4}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{-11±31}{4} khi ± là số âm. Trừ 31 khỏi -11.
b=-\frac{21}{2}
Rút gọn phân số \frac{-42}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
b=5 b=-\frac{21}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2b^{2}-105+11b=0
Thêm 11b vào cả hai vế.
2b^{2}+11b=105
Thêm 105 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{2b^{2}+11b}{2}=\frac{105}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
b^{2}+\frac{11}{2}b=\frac{105}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
b^{2}+\frac{11}{2}b+\left(\frac{11}{4}\right)^{2}=\frac{105}{2}+\left(\frac{11}{4}\right)^{2}
Chia \frac{11}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{11}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{11}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
b^{2}+\frac{11}{2}b+\frac{121}{16}=\frac{105}{2}+\frac{121}{16}
Bình phương \frac{11}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
b^{2}+\frac{11}{2}b+\frac{121}{16}=\frac{961}{16}
Cộng \frac{105}{2} với \frac{121}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(b+\frac{11}{4}\right)^{2}=\frac{961}{16}
Phân tích b^{2}+\frac{11}{2}b+\frac{121}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(b+\frac{11}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{961}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
b+\frac{11}{4}=\frac{31}{4} b+\frac{11}{4}=-\frac{31}{4}
Rút gọn.
b=5 b=-\frac{21}{2}
Trừ \frac{11}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.