Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2\left(x^{2}-6x+9\right)+6=14
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-3\right)^{2}.
2x^{2}-12x+18+6=14
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x^{2}-6x+9.
2x^{2}-12x+24=14
Cộng 18 với 6 để có được 24.
2x^{2}-12x+24-14=0
Trừ 14 khỏi cả hai vế.
2x^{2}-12x+10=0
Lấy 24 trừ 14 để có được 10.
x^{2}-6x+5=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=-6 ab=1\times 5=5
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-5 b=-1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(x^{2}-5x\right)+\left(-x+5\right)
Viết lại x^{2}-6x+5 dưới dạng \left(x^{2}-5x\right)+\left(-x+5\right).
x\left(x-5\right)-\left(x-5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và x-1=0.
2\left(x^{2}-6x+9\right)+6=14
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-3\right)^{2}.
2x^{2}-12x+18+6=14
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x^{2}-6x+9.
2x^{2}-12x+24=14
Cộng 18 với 6 để có được 24.
2x^{2}-12x+24-14=0
Trừ 14 khỏi cả hai vế.
2x^{2}-12x+10=0
Lấy 24 trừ 14 để có được 10.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 2\times 10}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -12 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 2\times 10}}{2\times 2}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-8\times 10}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-80}}{2\times 2}
Nhân -8 với 10.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{64}}{2\times 2}
Cộng 144 vào -80.
x=\frac{-\left(-12\right)±8}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=\frac{12±8}{2\times 2}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12±8}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{20}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±8}{4} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 8.
x=5
Chia 20 cho 4.
x=\frac{4}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±8}{4} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi 12.
x=1
Chia 4 cho 4.
x=5 x=1
Hiện phương trình đã được giải.
2\left(x^{2}-6x+9\right)+6=14
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-3\right)^{2}.
2x^{2}-12x+18+6=14
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x^{2}-6x+9.
2x^{2}-12x+24=14
Cộng 18 với 6 để có được 24.
2x^{2}-12x=14-24
Trừ 24 khỏi cả hai vế.
2x^{2}-12x=-10
Lấy 14 trừ 24 để có được -10.
\frac{2x^{2}-12x}{2}=-\frac{10}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\left(-\frac{12}{2}\right)x=-\frac{10}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-6x=-\frac{10}{2}
Chia -12 cho 2.
x^{2}-6x=-5
Chia -10 cho 2.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=-5+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=-5+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=4
Cộng -5 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=4
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=2 x-3=-2
Rút gọn.
x=5 x=1
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.