Tính giá trị
\frac{\sqrt{14}}{14}\approx 0,267261242
Bài kiểm tra
Arithmetic
5 bài toán tương tự với:
2 \sqrt{ 14 } - \sqrt{ \frac{ 7 }{ 2 } } -5 \sqrt{ \frac{ 8 }{ 7 } }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\sqrt{14}-\frac{\sqrt{7}}{\sqrt{2}}-5\sqrt{\frac{8}{7}}
Viết lại căn bậc hai của phân số \sqrt{\frac{7}{2}} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{7}}{\sqrt{2}}.
2\sqrt{14}-\frac{\sqrt{7}\sqrt{2}}{\left(\sqrt{2}\right)^{2}}-5\sqrt{\frac{8}{7}}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{\sqrt{7}}{\sqrt{2}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{2}.
2\sqrt{14}-\frac{\sqrt{7}\sqrt{2}}{2}-5\sqrt{\frac{8}{7}}
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
2\sqrt{14}-\frac{\sqrt{14}}{2}-5\sqrt{\frac{8}{7}}
Để nhân \sqrt{7} và \sqrt{2}, nhân các số trong căn bậc hai.
2\sqrt{14}-\frac{\sqrt{14}}{2}-5\times \frac{\sqrt{8}}{\sqrt{7}}
Viết lại căn bậc hai của phân số \sqrt{\frac{8}{7}} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{8}}{\sqrt{7}}.
2\sqrt{14}-\frac{\sqrt{14}}{2}-5\times \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{7}}
Phân tích thành thừa số 8=2^{2}\times 2. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2^{2}\times 2} như là tích của gốc vuông \sqrt{2^{2}}\sqrt{2}. Lấy căn bậc hai của 2^{2}.
2\sqrt{14}-\frac{\sqrt{14}}{2}-5\times \frac{2\sqrt{2}\sqrt{7}}{\left(\sqrt{7}\right)^{2}}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{7}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{7}.
2\sqrt{14}-\frac{\sqrt{14}}{2}-5\times \frac{2\sqrt{2}\sqrt{7}}{7}
Bình phương của \sqrt{7} là 7.
2\sqrt{14}-\frac{\sqrt{14}}{2}-5\times \frac{2\sqrt{14}}{7}
Để nhân \sqrt{2} và \sqrt{7}, nhân các số trong căn bậc hai.
2\sqrt{14}-\frac{\sqrt{14}}{2}+\frac{-5\times 2\sqrt{14}}{7}
Thể hiện -5\times \frac{2\sqrt{14}}{7} dưới dạng phân số đơn.
\frac{2\times 2\sqrt{14}}{2}-\frac{\sqrt{14}}{2}+\frac{-5\times 2\sqrt{14}}{7}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân 2\sqrt{14} với \frac{2}{2}.
\frac{2\times 2\sqrt{14}-\sqrt{14}}{2}+\frac{-5\times 2\sqrt{14}}{7}
Do \frac{2\times 2\sqrt{14}}{2} và \frac{\sqrt{14}}{2} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{4\sqrt{14}-\sqrt{14}}{2}+\frac{-5\times 2\sqrt{14}}{7}
Thực hiện nhân trong 2\times 2\sqrt{14}-\sqrt{14}.
\frac{3\sqrt{14}}{2}+\frac{-5\times 2\sqrt{14}}{7}
Tính toán trong 4\sqrt{14}-\sqrt{14}.
\frac{7\times 3\sqrt{14}}{14}+\frac{2\left(-1\right)\times 5\times 2\sqrt{14}}{14}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 7 là 14. Nhân \frac{3\sqrt{14}}{2} với \frac{7}{7}. Nhân \frac{-5\times 2\sqrt{14}}{7} với \frac{2}{2}.
\frac{7\times 3\sqrt{14}+2\left(-1\right)\times 5\times 2\sqrt{14}}{14}
Do \frac{7\times 3\sqrt{14}}{14} và \frac{2\left(-1\right)\times 5\times 2\sqrt{14}}{14} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{21\sqrt{14}-20\sqrt{14}}{14}
Thực hiện nhân trong 7\times 3\sqrt{14}+2\left(-1\right)\times 5\times 2\sqrt{14}.
\frac{\sqrt{14}}{14}
Tính toán trong 21\sqrt{14}-20\sqrt{14}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}