Tìm t
t=2
t=-\frac{1}{2}=-0,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2+3t-2t^{2}=0
Trừ 2t^{2} khỏi cả hai vế.
-2t^{2}+3t+2=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=3 ab=-2\times 2=-4
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -2t^{2}+at+bt+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,4 -2,2
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -4.
-1+4=3 -2+2=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=4 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(-2t^{2}+4t\right)+\left(-t+2\right)
Viết lại -2t^{2}+3t+2 dưới dạng \left(-2t^{2}+4t\right)+\left(-t+2\right).
2t\left(-t+2\right)-t+2
Phân tích 2t thành thừa số trong -2t^{2}+4t.
\left(-t+2\right)\left(2t+1\right)
Phân tích số hạng chung -t+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=2 t=-\frac{1}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -t+2=0 và 2t+1=0.
2+3t-2t^{2}=0
Trừ 2t^{2} khỏi cả hai vế.
-2t^{2}+3t+2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-2\right)\times 2}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 3 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-2\right)\times 2}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 3.
t=\frac{-3±\sqrt{9+8\times 2}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
t=\frac{-3±\sqrt{9+16}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 2.
t=\frac{-3±\sqrt{25}}{2\left(-2\right)}
Cộng 9 vào 16.
t=\frac{-3±5}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 25.
t=\frac{-3±5}{-4}
Nhân 2 với -2.
t=\frac{2}{-4}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-3±5}{-4} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 5.
t=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{2}{-4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
t=-\frac{8}{-4}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-3±5}{-4} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi -3.
t=2
Chia -8 cho -4.
t=-\frac{1}{2} t=2
Hiện phương trình đã được giải.
2+3t-2t^{2}=0
Trừ 2t^{2} khỏi cả hai vế.
3t-2t^{2}=-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-2t^{2}+3t=-2
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-2t^{2}+3t}{-2}=-\frac{2}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
t^{2}+\frac{3}{-2}t=-\frac{2}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
t^{2}-\frac{3}{2}t=-\frac{2}{-2}
Chia 3 cho -2.
t^{2}-\frac{3}{2}t=1
Chia -2 cho -2.
t^{2}-\frac{3}{2}t+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=1+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{3}{2}t+\frac{9}{16}=1+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-\frac{3}{2}t+\frac{9}{16}=\frac{25}{16}
Cộng 1 vào \frac{9}{16}.
\left(t-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{25}{16}
Phân tích t^{2}-\frac{3}{2}t+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{3}{4}=\frac{5}{4} t-\frac{3}{4}=-\frac{5}{4}
Rút gọn.
t=2 t=-\frac{1}{2}
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}