Phân tích thành thừa số
\left(3x-2\right)\left(6x-1\right)
Tính giá trị
\left(3x-2\right)\left(6x-1\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-15 ab=18\times 2=36
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 18x^{2}+ax+bx+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-36 -2,-18 -3,-12 -4,-9 -6,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 36.
-1-36=-37 -2-18=-20 -3-12=-15 -4-9=-13 -6-6=-12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -15.
\left(18x^{2}-12x\right)+\left(-3x+2\right)
Viết lại 18x^{2}-15x+2 dưới dạng \left(18x^{2}-12x\right)+\left(-3x+2\right).
6x\left(3x-2\right)-\left(3x-2\right)
Phân tích 6x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-2\right)\left(6x-1\right)
Phân tích số hạng chung 3x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
18x^{2}-15x+2=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{\left(-15\right)^{2}-4\times 18\times 2}}{2\times 18}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-4\times 18\times 2}}{2\times 18}
Bình phương -15.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-72\times 2}}{2\times 18}
Nhân -4 với 18.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-144}}{2\times 18}
Nhân -72 với 2.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{81}}{2\times 18}
Cộng 225 vào -144.
x=\frac{-\left(-15\right)±9}{2\times 18}
Lấy căn bậc hai của 81.
x=\frac{15±9}{2\times 18}
Số đối của số -15 là 15.
x=\frac{15±9}{36}
Nhân 2 với 18.
x=\frac{24}{36}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±9}{36} khi ± là số dương. Cộng 15 vào 9.
x=\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{24}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
x=\frac{6}{36}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±9}{36} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi 15.
x=\frac{1}{6}
Rút gọn phân số \frac{6}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
18x^{2}-15x+2=18\left(x-\frac{2}{3}\right)\left(x-\frac{1}{6}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{2}{3} vào x_{1} và \frac{1}{6} vào x_{2}.
18x^{2}-15x+2=18\times \frac{3x-2}{3}\left(x-\frac{1}{6}\right)
Trừ \frac{2}{3} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
18x^{2}-15x+2=18\times \frac{3x-2}{3}\times \frac{6x-1}{6}
Trừ \frac{1}{6} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
18x^{2}-15x+2=18\times \frac{\left(3x-2\right)\left(6x-1\right)}{3\times 6}
Nhân \frac{3x-2}{3} với \frac{6x-1}{6} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
18x^{2}-15x+2=18\times \frac{\left(3x-2\right)\left(6x-1\right)}{18}
Nhân 3 với 6.
18x^{2}-15x+2=\left(3x-2\right)\left(6x-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 18 trong 18 và 18.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}