Tìm x
x = \frac{\sqrt{1561} - 11}{12} \approx 2,375791044
x=\frac{-\sqrt{1561}-11}{12}\approx -4,209124378
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
18x^{2}+33x=180
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
18x^{2}+33x-180=180-180
Trừ 180 khỏi cả hai vế của phương trình.
18x^{2}+33x-180=0
Trừ 180 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-33±\sqrt{33^{2}-4\times 18\left(-180\right)}}{2\times 18}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 18 vào a, 33 vào b và -180 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-33±\sqrt{1089-4\times 18\left(-180\right)}}{2\times 18}
Bình phương 33.
x=\frac{-33±\sqrt{1089-72\left(-180\right)}}{2\times 18}
Nhân -4 với 18.
x=\frac{-33±\sqrt{1089+12960}}{2\times 18}
Nhân -72 với -180.
x=\frac{-33±\sqrt{14049}}{2\times 18}
Cộng 1089 vào 12960.
x=\frac{-33±3\sqrt{1561}}{2\times 18}
Lấy căn bậc hai của 14049.
x=\frac{-33±3\sqrt{1561}}{36}
Nhân 2 với 18.
x=\frac{3\sqrt{1561}-33}{36}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-33±3\sqrt{1561}}{36} khi ± là số dương. Cộng -33 vào 3\sqrt{1561}.
x=\frac{\sqrt{1561}-11}{12}
Chia -33+3\sqrt{1561} cho 36.
x=\frac{-3\sqrt{1561}-33}{36}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-33±3\sqrt{1561}}{36} khi ± là số âm. Trừ 3\sqrt{1561} khỏi -33.
x=\frac{-\sqrt{1561}-11}{12}
Chia -33-3\sqrt{1561} cho 36.
x=\frac{\sqrt{1561}-11}{12} x=\frac{-\sqrt{1561}-11}{12}
Hiện phương trình đã được giải.
18x^{2}+33x=180
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{18x^{2}+33x}{18}=\frac{180}{18}
Chia cả hai vế cho 18.
x^{2}+\frac{33}{18}x=\frac{180}{18}
Việc chia cho 18 sẽ làm mất phép nhân với 18.
x^{2}+\frac{11}{6}x=\frac{180}{18}
Rút gọn phân số \frac{33}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{11}{6}x=10
Chia 180 cho 18.
x^{2}+\frac{11}{6}x+\left(\frac{11}{12}\right)^{2}=10+\left(\frac{11}{12}\right)^{2}
Chia \frac{11}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{11}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{11}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{11}{6}x+\frac{121}{144}=10+\frac{121}{144}
Bình phương \frac{11}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{11}{6}x+\frac{121}{144}=\frac{1561}{144}
Cộng 10 vào \frac{121}{144}.
\left(x+\frac{11}{12}\right)^{2}=\frac{1561}{144}
Phân tích x^{2}+\frac{11}{6}x+\frac{121}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{11}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1561}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{11}{12}=\frac{\sqrt{1561}}{12} x+\frac{11}{12}=-\frac{\sqrt{1561}}{12}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{1561}-11}{12} x=\frac{-\sqrt{1561}-11}{12}
Trừ \frac{11}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}