Tìm x
x=\frac{\sqrt{6}}{2}-1\approx 0,224744871
x=-\frac{\sqrt{6}}{2}-1\approx -2,224744871
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{15000}{10000}=\left(1+x\right)^{2}
Chia cả hai vế cho 10000.
\frac{3}{2}=\left(1+x\right)^{2}
Rút gọn phân số \frac{15000}{10000} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5000.
\frac{3}{2}=1+2x+x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(1+x\right)^{2}.
1+2x+x^{2}=\frac{3}{2}
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
1+2x+x^{2}-\frac{3}{2}=0
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế.
-\frac{1}{2}+2x+x^{2}=0
Lấy 1 trừ \frac{3}{2} để có được -\frac{1}{2}.
x^{2}+2x-\frac{1}{2}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\left(-\frac{1}{2}\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 2 vào b và -\frac{1}{2} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\left(-\frac{1}{2}\right)}}{2}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4+2}}{2}
Nhân -4 với -\frac{1}{2}.
x=\frac{-2±\sqrt{6}}{2}
Cộng 4 vào 2.
x=\frac{\sqrt{6}-2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±\sqrt{6}}{2} khi ± là số dương. Cộng -2 vào \sqrt{6}.
x=\frac{\sqrt{6}}{2}-1
Chia -2+\sqrt{6} cho 2.
x=\frac{-\sqrt{6}-2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±\sqrt{6}}{2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{6} khỏi -2.
x=-\frac{\sqrt{6}}{2}-1
Chia -2-\sqrt{6} cho 2.
x=\frac{\sqrt{6}}{2}-1 x=-\frac{\sqrt{6}}{2}-1
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{15000}{10000}=\left(1+x\right)^{2}
Chia cả hai vế cho 10000.
\frac{3}{2}=\left(1+x\right)^{2}
Rút gọn phân số \frac{15000}{10000} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5000.
\frac{3}{2}=1+2x+x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(1+x\right)^{2}.
1+2x+x^{2}=\frac{3}{2}
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
2x+x^{2}=\frac{3}{2}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
2x+x^{2}=\frac{1}{2}
Lấy \frac{3}{2} trừ 1 để có được \frac{1}{2}.
x^{2}+2x=\frac{1}{2}
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+2x+1^{2}=\frac{1}{2}+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+2x+1=\frac{1}{2}+1
Bình phương 1.
x^{2}+2x+1=\frac{3}{2}
Cộng \frac{1}{2} vào 1.
\left(x+1\right)^{2}=\frac{3}{2}
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3}{2}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=\frac{\sqrt{6}}{2} x+1=-\frac{\sqrt{6}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{6}}{2}-1 x=-\frac{\sqrt{6}}{2}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}