Tìm x
x=-25
x=10
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
250-x^{2}-15x=0
Chia cả hai vế cho 6.
-x^{2}-15x+250=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-15 ab=-250=-250
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+250. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-250 2,-125 5,-50 10,-25
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -250.
1-250=-249 2-125=-123 5-50=-45 10-25=-15
Tính tổng của mỗi cặp.
a=10 b=-25
Nghiệm là cặp có tổng bằng -15.
\left(-x^{2}+10x\right)+\left(-25x+250\right)
Viết lại -x^{2}-15x+250 dưới dạng \left(-x^{2}+10x\right)+\left(-25x+250\right).
x\left(-x+10\right)+25\left(-x+10\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 25 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+10\right)\left(x+25\right)
Phân tích số hạng chung -x+10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=10 x=-25
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+10=0 và x+25=0.
-6x^{2}-90x+1500=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{\left(-90\right)^{2}-4\left(-6\right)\times 1500}}{2\left(-6\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -6 vào a, -90 vào b và 1500 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{8100-4\left(-6\right)\times 1500}}{2\left(-6\right)}
Bình phương -90.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{8100+24\times 1500}}{2\left(-6\right)}
Nhân -4 với -6.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{8100+36000}}{2\left(-6\right)}
Nhân 24 với 1500.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{44100}}{2\left(-6\right)}
Cộng 8100 vào 36000.
x=\frac{-\left(-90\right)±210}{2\left(-6\right)}
Lấy căn bậc hai của 44100.
x=\frac{90±210}{2\left(-6\right)}
Số đối của số -90 là 90.
x=\frac{90±210}{-12}
Nhân 2 với -6.
x=\frac{300}{-12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{90±210}{-12} khi ± là số dương. Cộng 90 vào 210.
x=-25
Chia 300 cho -12.
x=-\frac{120}{-12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{90±210}{-12} khi ± là số âm. Trừ 210 khỏi 90.
x=10
Chia -120 cho -12.
x=-25 x=10
Hiện phương trình đã được giải.
-6x^{2}-90x+1500=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-6x^{2}-90x+1500-1500=-1500
Trừ 1500 khỏi cả hai vế của phương trình.
-6x^{2}-90x=-1500
Trừ 1500 cho chính nó ta có 0.
\frac{-6x^{2}-90x}{-6}=-\frac{1500}{-6}
Chia cả hai vế cho -6.
x^{2}+\left(-\frac{90}{-6}\right)x=-\frac{1500}{-6}
Việc chia cho -6 sẽ làm mất phép nhân với -6.
x^{2}+15x=-\frac{1500}{-6}
Chia -90 cho -6.
x^{2}+15x=250
Chia -1500 cho -6.
x^{2}+15x+\left(\frac{15}{2}\right)^{2}=250+\left(\frac{15}{2}\right)^{2}
Chia 15, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{15}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+15x+\frac{225}{4}=250+\frac{225}{4}
Bình phương \frac{15}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+15x+\frac{225}{4}=\frac{1225}{4}
Cộng 250 vào \frac{225}{4}.
\left(x+\frac{15}{2}\right)^{2}=\frac{1225}{4}
Phân tích x^{2}+15x+\frac{225}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{15}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1225}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{15}{2}=\frac{35}{2} x+\frac{15}{2}=-\frac{35}{2}
Rút gọn.
x=10 x=-25
Trừ \frac{15}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}