Phân tích thành thừa số
\left(x-2\right)\left(13x+46\right)
Tính giá trị
\left(x-2\right)\left(13x+46\right)
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
13 x ^ { 2 } + 20 x - 92
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=20 ab=13\left(-92\right)=-1196
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 13x^{2}+ax+bx-92. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,1196 -2,598 -4,299 -13,92 -23,52 -26,46
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -1196.
-1+1196=1195 -2+598=596 -4+299=295 -13+92=79 -23+52=29 -26+46=20
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-26 b=46
Nghiệm là cặp có tổng bằng 20.
\left(13x^{2}-26x\right)+\left(46x-92\right)
Viết lại 13x^{2}+20x-92 dưới dạng \left(13x^{2}-26x\right)+\left(46x-92\right).
13x\left(x-2\right)+46\left(x-2\right)
Phân tích 13x trong đầu tiên và 46 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(13x+46\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
13x^{2}+20x-92=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\times 13\left(-92\right)}}{2\times 13}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-20±\sqrt{400-4\times 13\left(-92\right)}}{2\times 13}
Bình phương 20.
x=\frac{-20±\sqrt{400-52\left(-92\right)}}{2\times 13}
Nhân -4 với 13.
x=\frac{-20±\sqrt{400+4784}}{2\times 13}
Nhân -52 với -92.
x=\frac{-20±\sqrt{5184}}{2\times 13}
Cộng 400 vào 4784.
x=\frac{-20±72}{2\times 13}
Lấy căn bậc hai của 5184.
x=\frac{-20±72}{26}
Nhân 2 với 13.
x=\frac{52}{26}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±72}{26} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 72.
x=2
Chia 52 cho 26.
x=-\frac{92}{26}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±72}{26} khi ± là số âm. Trừ 72 khỏi -20.
x=-\frac{46}{13}
Rút gọn phân số \frac{-92}{26} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
13x^{2}+20x-92=13\left(x-2\right)\left(x-\left(-\frac{46}{13}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 2 vào x_{1} và -\frac{46}{13} vào x_{2}.
13x^{2}+20x-92=13\left(x-2\right)\left(x+\frac{46}{13}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
13x^{2}+20x-92=13\left(x-2\right)\times \frac{13x+46}{13}
Cộng \frac{46}{13} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
13x^{2}+20x-92=\left(x-2\right)\left(13x+46\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 13 trong 13 và 13.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}