Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(2x+1\right)\left(6x^{4}-7x^{3}-10x^{2}+17x-6\right)
Theo Định lý nghiệm hữu tỉ, mọi nghiệm hữu tỉ của một đa thức đều có dạng \frac{p}{q}, trong đó số hạng không đổi -6 chia hết cho p và hệ số của số hạng cao nhất 12 chia hết cho q. Một gốc đó là -\frac{1}{2}. Phân tích đa thức bằng cách chia nó bằng 2x+1.
\left(x-1\right)\left(6x^{3}-x^{2}-11x+6\right)
Xét 6x^{4}-7x^{3}-10x^{2}+17x-6. Theo Định lý nghiệm hữu tỉ, mọi nghiệm hữu tỉ của một đa thức đều có dạng \frac{p}{q}, trong đó số hạng không đổi -6 chia hết cho p và hệ số của số hạng cao nhất 6 chia hết cho q. Một gốc đó là 1. Phân tích đa thức bằng cách chia nó bằng x-1.
\left(x-1\right)\left(6x^{2}+5x-6\right)
Xét 6x^{3}-x^{2}-11x+6. Theo Định lý nghiệm hữu tỉ, mọi nghiệm hữu tỉ của một đa thức đều có dạng \frac{p}{q}, trong đó số hạng không đổi 6 chia hết cho p và hệ số của số hạng cao nhất 6 chia hết cho q. Một gốc đó là 1. Phân tích đa thức bằng cách chia nó bằng x-1.
a+b=5 ab=6\left(-6\right)=-36
Xét 6x^{2}+5x-6. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,36 -2,18 -3,12 -4,9 -6,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -36.
-1+36=35 -2+18=16 -3+12=9 -4+9=5 -6+6=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(6x^{2}-4x\right)+\left(9x-6\right)
Viết lại 6x^{2}+5x-6 dưới dạng \left(6x^{2}-4x\right)+\left(9x-6\right).
2x\left(3x-2\right)+3\left(3x-2\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-2\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung 3x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(3x-2\right)\left(2x+1\right)\left(2x+3\right)\left(x-1\right)^{2}
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.