Chuyển đến nội dung chính
Tìm b
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-4b^{2}-40b+400=100
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-4b^{2}-40b+400-100=0
Trừ 100 khỏi cả hai vế.
-4b^{2}-40b+300=0
Lấy 400 trừ 100 để có được 300.
-b^{2}-10b+75=0
Chia cả hai vế cho 4.
a+b=-10 ab=-75=-75
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -b^{2}+ab+bb+75. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-75 3,-25 5,-15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -75.
1-75=-74 3-25=-22 5-15=-10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=5 b=-15
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(-b^{2}+5b\right)+\left(-15b+75\right)
Viết lại -b^{2}-10b+75 dưới dạng \left(-b^{2}+5b\right)+\left(-15b+75\right).
b\left(-b+5\right)+15\left(-b+5\right)
Phân tích b trong đầu tiên và 15 trong nhóm thứ hai.
\left(-b+5\right)\left(b+15\right)
Phân tích số hạng chung -b+5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
b=5 b=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -b+5=0 và b+15=0.
-4b^{2}-40b+400=100
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-4b^{2}-40b+400-100=0
Trừ 100 khỏi cả hai vế.
-4b^{2}-40b+300=0
Lấy 400 trừ 100 để có được 300.
b=\frac{-\left(-40\right)±\sqrt{\left(-40\right)^{2}-4\left(-4\right)\times 300}}{2\left(-4\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -4 vào a, -40 vào b và 300 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
b=\frac{-\left(-40\right)±\sqrt{1600-4\left(-4\right)\times 300}}{2\left(-4\right)}
Bình phương -40.
b=\frac{-\left(-40\right)±\sqrt{1600+16\times 300}}{2\left(-4\right)}
Nhân -4 với -4.
b=\frac{-\left(-40\right)±\sqrt{1600+4800}}{2\left(-4\right)}
Nhân 16 với 300.
b=\frac{-\left(-40\right)±\sqrt{6400}}{2\left(-4\right)}
Cộng 1600 vào 4800.
b=\frac{-\left(-40\right)±80}{2\left(-4\right)}
Lấy căn bậc hai của 6400.
b=\frac{40±80}{2\left(-4\right)}
Số đối của số -40 là 40.
b=\frac{40±80}{-8}
Nhân 2 với -4.
b=\frac{120}{-8}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{40±80}{-8} khi ± là số dương. Cộng 40 vào 80.
b=-15
Chia 120 cho -8.
b=-\frac{40}{-8}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{40±80}{-8} khi ± là số âm. Trừ 80 khỏi 40.
b=5
Chia -40 cho -8.
b=-15 b=5
Hiện phương trình đã được giải.
-4b^{2}-40b+400=100
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-4b^{2}-40b=100-400
Trừ 400 khỏi cả hai vế.
-4b^{2}-40b=-300
Lấy 100 trừ 400 để có được -300.
\frac{-4b^{2}-40b}{-4}=-\frac{300}{-4}
Chia cả hai vế cho -4.
b^{2}+\left(-\frac{40}{-4}\right)b=-\frac{300}{-4}
Việc chia cho -4 sẽ làm mất phép nhân với -4.
b^{2}+10b=-\frac{300}{-4}
Chia -40 cho -4.
b^{2}+10b=75
Chia -300 cho -4.
b^{2}+10b+5^{2}=75+5^{2}
Chia 10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 5. Sau đó, cộng bình phương của 5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
b^{2}+10b+25=75+25
Bình phương 5.
b^{2}+10b+25=100
Cộng 75 vào 25.
\left(b+5\right)^{2}=100
Phân tích b^{2}+10b+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(b+5\right)^{2}}=\sqrt{100}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
b+5=10 b+5=-10
Rút gọn.
b=5 b=-15
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.