Tìm x
x=5\sqrt{145}+55\approx 115,207972894
x=55-5\sqrt{145}\approx -5,207972894
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
0\times 4\times 10x\left(x+10\right)+x\left(x+10\right)\times 20=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -10,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 10x\left(x+10\right), bội số chung nhỏ nhất của 10,x,x+10.
0\times 10x\left(x+10\right)+x\left(x+10\right)\times 20=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Nhân 0 với 4 để có được 0.
0x\left(x+10\right)+x\left(x+10\right)\times 20=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Nhân 0 với 10 để có được 0.
0+x\left(x+10\right)\times 20=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Bất kỳ giá trị nào nhân với không cũng bằng không.
0+\left(x^{2}+10x\right)\times 20=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+10.
0+20x^{2}+200x=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+10x với 20.
20x^{2}+200x=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
20x^{2}+200x=1200x+12000+10x\times 120
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10x+100 với 120.
20x^{2}+200x=1200x+12000+1200x
Nhân 10 với 120 để có được 1200.
20x^{2}+200x=2400x+12000
Kết hợp 1200x và 1200x để có được 2400x.
20x^{2}+200x-2400x=12000
Trừ 2400x khỏi cả hai vế.
20x^{2}-2200x=12000
Kết hợp 200x và -2400x để có được -2200x.
20x^{2}-2200x-12000=0
Trừ 12000 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-\left(-2200\right)±\sqrt{\left(-2200\right)^{2}-4\times 20\left(-12000\right)}}{2\times 20}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 20 vào a, -2200 vào b và -12000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-2200\right)±\sqrt{4840000-4\times 20\left(-12000\right)}}{2\times 20}
Bình phương -2200.
x=\frac{-\left(-2200\right)±\sqrt{4840000-80\left(-12000\right)}}{2\times 20}
Nhân -4 với 20.
x=\frac{-\left(-2200\right)±\sqrt{4840000+960000}}{2\times 20}
Nhân -80 với -12000.
x=\frac{-\left(-2200\right)±\sqrt{5800000}}{2\times 20}
Cộng 4840000 vào 960000.
x=\frac{-\left(-2200\right)±200\sqrt{145}}{2\times 20}
Lấy căn bậc hai của 5800000.
x=\frac{2200±200\sqrt{145}}{2\times 20}
Số đối của số -2200 là 2200.
x=\frac{2200±200\sqrt{145}}{40}
Nhân 2 với 20.
x=\frac{200\sqrt{145}+2200}{40}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2200±200\sqrt{145}}{40} khi ± là số dương. Cộng 2200 vào 200\sqrt{145}.
x=5\sqrt{145}+55
Chia 2200+200\sqrt{145} cho 40.
x=\frac{2200-200\sqrt{145}}{40}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2200±200\sqrt{145}}{40} khi ± là số âm. Trừ 200\sqrt{145} khỏi 2200.
x=55-5\sqrt{145}
Chia 2200-200\sqrt{145} cho 40.
x=5\sqrt{145}+55 x=55-5\sqrt{145}
Hiện phương trình đã được giải.
0\times 4\times 10x\left(x+10\right)+x\left(x+10\right)\times 20=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -10,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 10x\left(x+10\right), bội số chung nhỏ nhất của 10,x,x+10.
0\times 10x\left(x+10\right)+x\left(x+10\right)\times 20=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Nhân 0 với 4 để có được 0.
0x\left(x+10\right)+x\left(x+10\right)\times 20=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Nhân 0 với 10 để có được 0.
0+x\left(x+10\right)\times 20=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Bất kỳ giá trị nào nhân với không cũng bằng không.
0+\left(x^{2}+10x\right)\times 20=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+10.
0+20x^{2}+200x=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+10x với 20.
20x^{2}+200x=\left(10x+100\right)\times 120+10x\times 120
Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
20x^{2}+200x=1200x+12000+10x\times 120
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10x+100 với 120.
20x^{2}+200x=1200x+12000+1200x
Nhân 10 với 120 để có được 1200.
20x^{2}+200x=2400x+12000
Kết hợp 1200x và 1200x để có được 2400x.
20x^{2}+200x-2400x=12000
Trừ 2400x khỏi cả hai vế.
20x^{2}-2200x=12000
Kết hợp 200x và -2400x để có được -2200x.
\frac{20x^{2}-2200x}{20}=\frac{12000}{20}
Chia cả hai vế cho 20.
x^{2}+\left(-\frac{2200}{20}\right)x=\frac{12000}{20}
Việc chia cho 20 sẽ làm mất phép nhân với 20.
x^{2}-110x=\frac{12000}{20}
Chia -2200 cho 20.
x^{2}-110x=600
Chia 12000 cho 20.
x^{2}-110x+\left(-55\right)^{2}=600+\left(-55\right)^{2}
Chia -110, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -55. Sau đó, cộng bình phương của -55 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-110x+3025=600+3025
Bình phương -55.
x^{2}-110x+3025=3625
Cộng 600 vào 3025.
\left(x-55\right)^{2}=3625
Phân tích x^{2}-110x+3025 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-55\right)^{2}}=\sqrt{3625}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-55=5\sqrt{145} x-55=-5\sqrt{145}
Rút gọn.
x=5\sqrt{145}+55 x=55-5\sqrt{145}
Cộng 55 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}