Tìm x
x=\frac{5\sqrt{3}}{3}+5\approx 7,886751346
x=-\frac{5\sqrt{3}}{3}+5\approx 2,113248654
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
60x^{2}-600x+1000=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
x=\frac{-\left(-600\right)±\sqrt{\left(-600\right)^{2}-4\times 60\times 1000}}{2\times 60}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 60 vào a, -600 vào b và 1000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-600\right)±\sqrt{360000-4\times 60\times 1000}}{2\times 60}
Bình phương -600.
x=\frac{-\left(-600\right)±\sqrt{360000-240\times 1000}}{2\times 60}
Nhân -4 với 60.
x=\frac{-\left(-600\right)±\sqrt{360000-240000}}{2\times 60}
Nhân -240 với 1000.
x=\frac{-\left(-600\right)±\sqrt{120000}}{2\times 60}
Cộng 360000 vào -240000.
x=\frac{-\left(-600\right)±200\sqrt{3}}{2\times 60}
Lấy căn bậc hai của 120000.
x=\frac{600±200\sqrt{3}}{2\times 60}
Số đối của số -600 là 600.
x=\frac{600±200\sqrt{3}}{120}
Nhân 2 với 60.
x=\frac{200\sqrt{3}+600}{120}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{600±200\sqrt{3}}{120} khi ± là số dương. Cộng 600 vào 200\sqrt{3}.
x=\frac{5\sqrt{3}}{3}+5
Chia 600+200\sqrt{3} cho 120.
x=\frac{600-200\sqrt{3}}{120}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{600±200\sqrt{3}}{120} khi ± là số âm. Trừ 200\sqrt{3} khỏi 600.
x=-\frac{5\sqrt{3}}{3}+5
Chia 600-200\sqrt{3} cho 120.
x=\frac{5\sqrt{3}}{3}+5 x=-\frac{5\sqrt{3}}{3}+5
Hiện phương trình đã được giải.
60x^{2}-600x+1000=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
60x^{2}-600x=-1000
Trừ 1000 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{60x^{2}-600x}{60}=-\frac{1000}{60}
Chia cả hai vế cho 60.
x^{2}+\left(-\frac{600}{60}\right)x=-\frac{1000}{60}
Việc chia cho 60 sẽ làm mất phép nhân với 60.
x^{2}-10x=-\frac{1000}{60}
Chia -600 cho 60.
x^{2}-10x=-\frac{50}{3}
Rút gọn phân số \frac{-1000}{60} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 20.
x^{2}-10x+\left(-5\right)^{2}=-\frac{50}{3}+\left(-5\right)^{2}
Chia -10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -5. Sau đó, cộng bình phương của -5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-10x+25=-\frac{50}{3}+25
Bình phương -5.
x^{2}-10x+25=\frac{25}{3}
Cộng -\frac{50}{3} vào 25.
\left(x-5\right)^{2}=\frac{25}{3}
Phân tích x^{2}-10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-5\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{3}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-5=\frac{5\sqrt{3}}{3} x-5=-\frac{5\sqrt{3}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{5\sqrt{3}}{3}+5 x=-\frac{5\sqrt{3}}{3}+5
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}