Tìm t
t=1
t=2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-16t^{2}+48t-32=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-t^{2}+3t-2=0
Chia cả hai vế cho 16.
a+b=3 ab=-\left(-2\right)=2
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -t^{2}+at+bt-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=2 b=1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-t^{2}+2t\right)+\left(t-2\right)
Viết lại -t^{2}+3t-2 dưới dạng \left(-t^{2}+2t\right)+\left(t-2\right).
-t\left(t-2\right)+t-2
Phân tích -t thành thừa số trong -t^{2}+2t.
\left(t-2\right)\left(-t+1\right)
Phân tích số hạng chung t-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=2 t=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t-2=0 và -t+1=0.
-16t^{2}+48t-32=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
t=\frac{-48±\sqrt{48^{2}-4\left(-16\right)\left(-32\right)}}{2\left(-16\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -16 vào a, 48 vào b và -32 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-48±\sqrt{2304-4\left(-16\right)\left(-32\right)}}{2\left(-16\right)}
Bình phương 48.
t=\frac{-48±\sqrt{2304+64\left(-32\right)}}{2\left(-16\right)}
Nhân -4 với -16.
t=\frac{-48±\sqrt{2304-2048}}{2\left(-16\right)}
Nhân 64 với -32.
t=\frac{-48±\sqrt{256}}{2\left(-16\right)}
Cộng 2304 vào -2048.
t=\frac{-48±16}{2\left(-16\right)}
Lấy căn bậc hai của 256.
t=\frac{-48±16}{-32}
Nhân 2 với -16.
t=-\frac{32}{-32}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-48±16}{-32} khi ± là số dương. Cộng -48 vào 16.
t=1
Chia -32 cho -32.
t=-\frac{64}{-32}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-48±16}{-32} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi -48.
t=2
Chia -64 cho -32.
t=1 t=2
Hiện phương trình đã được giải.
-16t^{2}+48t-32=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-16t^{2}+48t=32
Thêm 32 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{-16t^{2}+48t}{-16}=\frac{32}{-16}
Chia cả hai vế cho -16.
t^{2}+\frac{48}{-16}t=\frac{32}{-16}
Việc chia cho -16 sẽ làm mất phép nhân với -16.
t^{2}-3t=\frac{32}{-16}
Chia 48 cho -16.
t^{2}-3t=-2
Chia 32 cho -16.
t^{2}-3t+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=-2+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-3t+\frac{9}{4}=-2+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-3t+\frac{9}{4}=\frac{1}{4}
Cộng -2 vào \frac{9}{4}.
\left(t-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích t^{2}-3t+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{3}{2}=\frac{1}{2} t-\frac{3}{2}=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
t=2 t=1
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}