Tìm t
t = \frac{\sqrt{23181} + 51}{98} \approx 2,074011008
t=\frac{51-\sqrt{23181}}{98}\approx -1,033194681
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
49t^{2}-51t=105
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
49t^{2}-51t-105=105-105
Trừ 105 khỏi cả hai vế của phương trình.
49t^{2}-51t-105=0
Trừ 105 cho chính nó ta có 0.
t=\frac{-\left(-51\right)±\sqrt{\left(-51\right)^{2}-4\times 49\left(-105\right)}}{2\times 49}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 49 vào a, -51 vào b và -105 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-\left(-51\right)±\sqrt{2601-4\times 49\left(-105\right)}}{2\times 49}
Bình phương -51.
t=\frac{-\left(-51\right)±\sqrt{2601-196\left(-105\right)}}{2\times 49}
Nhân -4 với 49.
t=\frac{-\left(-51\right)±\sqrt{2601+20580}}{2\times 49}
Nhân -196 với -105.
t=\frac{-\left(-51\right)±\sqrt{23181}}{2\times 49}
Cộng 2601 vào 20580.
t=\frac{51±\sqrt{23181}}{2\times 49}
Số đối của số -51 là 51.
t=\frac{51±\sqrt{23181}}{98}
Nhân 2 với 49.
t=\frac{\sqrt{23181}+51}{98}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{51±\sqrt{23181}}{98} khi ± là số dương. Cộng 51 vào \sqrt{23181}.
t=\frac{51-\sqrt{23181}}{98}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{51±\sqrt{23181}}{98} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{23181} khỏi 51.
t=\frac{\sqrt{23181}+51}{98} t=\frac{51-\sqrt{23181}}{98}
Hiện phương trình đã được giải.
49t^{2}-51t=105
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{49t^{2}-51t}{49}=\frac{105}{49}
Chia cả hai vế cho 49.
t^{2}-\frac{51}{49}t=\frac{105}{49}
Việc chia cho 49 sẽ làm mất phép nhân với 49.
t^{2}-\frac{51}{49}t=\frac{15}{7}
Rút gọn phân số \frac{105}{49} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 7.
t^{2}-\frac{51}{49}t+\left(-\frac{51}{98}\right)^{2}=\frac{15}{7}+\left(-\frac{51}{98}\right)^{2}
Chia -\frac{51}{49}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{51}{98}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{51}{98} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{51}{49}t+\frac{2601}{9604}=\frac{15}{7}+\frac{2601}{9604}
Bình phương -\frac{51}{98} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-\frac{51}{49}t+\frac{2601}{9604}=\frac{23181}{9604}
Cộng \frac{15}{7} với \frac{2601}{9604} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t-\frac{51}{98}\right)^{2}=\frac{23181}{9604}
Phân tích t^{2}-\frac{51}{49}t+\frac{2601}{9604} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{51}{98}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{23181}{9604}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{51}{98}=\frac{\sqrt{23181}}{98} t-\frac{51}{98}=-\frac{\sqrt{23181}}{98}
Rút gọn.
t=\frac{\sqrt{23181}+51}{98} t=\frac{51-\sqrt{23181}}{98}
Cộng \frac{51}{98} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}