Tìm x
x = -\frac{5}{3} = -1\frac{2}{3} \approx -1,666666667
x=1
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-2 ab=-3\times 5=-15
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -3x^{2}+ax+bx+5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-15 3,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -15.
1-15=-14 3-5=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=-5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -2.
\left(-3x^{2}+3x\right)+\left(-5x+5\right)
Viết lại -3x^{2}-2x+5 dưới dạng \left(-3x^{2}+3x\right)+\left(-5x+5\right).
3x\left(-x+1\right)+5\left(-x+1\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+1\right)\left(3x+5\right)
Phân tích số hạng chung -x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{5}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+1=0 và 3x+5=0.
-3x^{2}-2x+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\left(-3\right)\times 5}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, -2 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\left(-3\right)\times 5}}{2\left(-3\right)}
Bình phương -2.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+12\times 5}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+60}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 5.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{64}}{2\left(-3\right)}
Cộng 4 vào 60.
x=\frac{-\left(-2\right)±8}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=\frac{2±8}{2\left(-3\right)}
Số đối của số -2 là 2.
x=\frac{2±8}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{10}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±8}{-6} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 8.
x=-\frac{5}{3}
Rút gọn phân số \frac{10}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{6}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±8}{-6} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi 2.
x=1
Chia -6 cho -6.
x=-\frac{5}{3} x=1
Hiện phương trình đã được giải.
-3x^{2}-2x+5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-3x^{2}-2x+5-5=-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
-3x^{2}-2x=-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
\frac{-3x^{2}-2x}{-3}=-\frac{5}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\left(-\frac{2}{-3}\right)x=-\frac{5}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}+\frac{2}{3}x=-\frac{5}{-3}
Chia -2 cho -3.
x^{2}+\frac{2}{3}x=\frac{5}{3}
Chia -5 cho -3.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{5}{3}+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia \frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{5}{3}+\frac{1}{9}
Bình phương \frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{16}{9}
Cộng \frac{5}{3} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{16}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{16}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{3}=\frac{4}{3} x+\frac{1}{3}=-\frac{4}{3}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{5}{3}
Trừ \frac{1}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}