Chuyển đến nội dung chính
Tìm y
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=6 ab=-7=-7
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -y^{2}+ay+by+7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=7 b=-1
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-y^{2}+7y\right)+\left(-y+7\right)
Viết lại -y^{2}+6y+7 dưới dạng \left(-y^{2}+7y\right)+\left(-y+7\right).
-y\left(y-7\right)-\left(y-7\right)
Phân tích -y trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(y-7\right)\left(-y-1\right)
Phân tích số hạng chung y-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
y=7 y=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-7=0 và -y-1=0.
-y^{2}+6y+7=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-1\right)\times 7}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 6 vào b và 7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-1\right)\times 7}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 6.
y=\frac{-6±\sqrt{36+4\times 7}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
y=\frac{-6±\sqrt{36+28}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 7.
y=\frac{-6±\sqrt{64}}{2\left(-1\right)}
Cộng 36 vào 28.
y=\frac{-6±8}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 64.
y=\frac{-6±8}{-2}
Nhân 2 với -1.
y=\frac{2}{-2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±8}{-2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 8.
y=-1
Chia 2 cho -2.
y=-\frac{14}{-2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±8}{-2} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi -6.
y=7
Chia -14 cho -2.
y=-1 y=7
Hiện phương trình đã được giải.
-y^{2}+6y+7=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-y^{2}+6y+7-7=-7
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.
-y^{2}+6y=-7
Trừ 7 cho chính nó ta có 0.
\frac{-y^{2}+6y}{-1}=-\frac{7}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
y^{2}+\frac{6}{-1}y=-\frac{7}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
y^{2}-6y=-\frac{7}{-1}
Chia 6 cho -1.
y^{2}-6y=7
Chia -7 cho -1.
y^{2}-6y+\left(-3\right)^{2}=7+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-6y+9=7+9
Bình phương -3.
y^{2}-6y+9=16
Cộng 7 vào 9.
\left(y-3\right)^{2}=16
Phân tích y^{2}-6y+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-3\right)^{2}}=\sqrt{16}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-3=4 y-3=-4
Rút gọn.
y=7 y=-1
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.