Chuyển đến nội dung chính
Tìm h
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-h^{2}+3h+1-4h=-1
Trừ 4h khỏi cả hai vế.
-h^{2}-h+1=-1
Kết hợp 3h và -4h để có được -h.
-h^{2}-h+1+1=0
Thêm 1 vào cả hai vế.
-h^{2}-h+2=0
Cộng 1 với 1 để có được 2.
a+b=-1 ab=-2=-2
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -h^{2}+ah+bh+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=-2
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-h^{2}+h\right)+\left(-2h+2\right)
Viết lại -h^{2}-h+2 dưới dạng \left(-h^{2}+h\right)+\left(-2h+2\right).
h\left(-h+1\right)+2\left(-h+1\right)
Phân tích h trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(-h+1\right)\left(h+2\right)
Phân tích số hạng chung -h+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
h=1 h=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -h+1=0 và h+2=0.
-h^{2}+3h+1-4h=-1
Trừ 4h khỏi cả hai vế.
-h^{2}-h+1=-1
Kết hợp 3h và -4h để có được -h.
-h^{2}-h+1+1=0
Thêm 1 vào cả hai vế.
-h^{2}-h+2=0
Cộng 1 với 1 để có được 2.
h=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\left(-1\right)\times 2}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -1 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
h=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+4\times 2}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
h=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+8}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 2.
h=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{9}}{2\left(-1\right)}
Cộng 1 vào 8.
h=\frac{-\left(-1\right)±3}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 9.
h=\frac{1±3}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -1 là 1.
h=\frac{1±3}{-2}
Nhân 2 với -1.
h=\frac{4}{-2}
Bây giờ, giải phương trình h=\frac{1±3}{-2} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 3.
h=-2
Chia 4 cho -2.
h=-\frac{2}{-2}
Bây giờ, giải phương trình h=\frac{1±3}{-2} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi 1.
h=1
Chia -2 cho -2.
h=-2 h=1
Hiện phương trình đã được giải.
-h^{2}+3h+1-4h=-1
Trừ 4h khỏi cả hai vế.
-h^{2}-h+1=-1
Kết hợp 3h và -4h để có được -h.
-h^{2}-h=-1-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
-h^{2}-h=-2
Lấy -1 trừ 1 để có được -2.
\frac{-h^{2}-h}{-1}=-\frac{2}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
h^{2}+\left(-\frac{1}{-1}\right)h=-\frac{2}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
h^{2}+h=-\frac{2}{-1}
Chia -1 cho -1.
h^{2}+h=2
Chia -2 cho -1.
h^{2}+h+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=2+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
h^{2}+h+\frac{1}{4}=2+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
h^{2}+h+\frac{1}{4}=\frac{9}{4}
Cộng 2 vào \frac{1}{4}.
\left(h+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{9}{4}
Phân tích h^{2}+h+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(h+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
h+\frac{1}{2}=\frac{3}{2} h+\frac{1}{2}=-\frac{3}{2}
Rút gọn.
h=1 h=-2
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.