Tìm x
x=2
x=-\frac{1}{5}=-0,2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=9 ab=-5\times 2=-10
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -5x^{2}+ax+bx+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,10 -2,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
-1+10=9 -2+5=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=10 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 9.
\left(-5x^{2}+10x\right)+\left(-x+2\right)
Viết lại -5x^{2}+9x+2 dưới dạng \left(-5x^{2}+10x\right)+\left(-x+2\right).
5x\left(-x+2\right)-x+2
Phân tích 5x thành thừa số trong -5x^{2}+10x.
\left(-x+2\right)\left(5x+1\right)
Phân tích số hạng chung -x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-\frac{1}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+2=0 và 5x+1=0.
-5x^{2}+9x+2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\left(-5\right)\times 2}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, 9 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-9±\sqrt{81-4\left(-5\right)\times 2}}{2\left(-5\right)}
Bình phương 9.
x=\frac{-9±\sqrt{81+20\times 2}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
x=\frac{-9±\sqrt{81+40}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với 2.
x=\frac{-9±\sqrt{121}}{2\left(-5\right)}
Cộng 81 vào 40.
x=\frac{-9±11}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-9±11}{-10}
Nhân 2 với -5.
x=\frac{2}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±11}{-10} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 11.
x=-\frac{1}{5}
Rút gọn phân số \frac{2}{-10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{20}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±11}{-10} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -9.
x=2
Chia -20 cho -10.
x=-\frac{1}{5} x=2
Hiện phương trình đã được giải.
-5x^{2}+9x+2=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-5x^{2}+9x+2-2=-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
-5x^{2}+9x=-2
Trừ 2 cho chính nó ta có 0.
\frac{-5x^{2}+9x}{-5}=-\frac{2}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
x^{2}+\frac{9}{-5}x=-\frac{2}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
x^{2}-\frac{9}{5}x=-\frac{2}{-5}
Chia 9 cho -5.
x^{2}-\frac{9}{5}x=\frac{2}{5}
Chia -2 cho -5.
x^{2}-\frac{9}{5}x+\left(-\frac{9}{10}\right)^{2}=\frac{2}{5}+\left(-\frac{9}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{9}{5}x+\frac{81}{100}=\frac{2}{5}+\frac{81}{100}
Bình phương -\frac{9}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{9}{5}x+\frac{81}{100}=\frac{121}{100}
Cộng \frac{2}{5} với \frac{81}{100} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{9}{10}\right)^{2}=\frac{121}{100}
Phân tích x^{2}-\frac{9}{5}x+\frac{81}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{9}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{9}{10}=\frac{11}{10} x-\frac{9}{10}=-\frac{11}{10}
Rút gọn.
x=2 x=-\frac{1}{5}
Cộng \frac{9}{10} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}