Phân tích thành thừa số
-3\left(q-6\right)\left(q+5\right)
Tính giá trị
-3\left(q-6\right)\left(q+5\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(-q^{2}+q+30\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=1 ab=-30=-30
Xét -q^{2}+q+30. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -q^{2}+aq+bq+30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=-5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(-q^{2}+6q\right)+\left(-5q+30\right)
Viết lại -q^{2}+q+30 dưới dạng \left(-q^{2}+6q\right)+\left(-5q+30\right).
-q\left(q-6\right)-5\left(q-6\right)
Phân tích -q trong đầu tiên và -5 trong nhóm thứ hai.
\left(q-6\right)\left(-q-5\right)
Phân tích số hạng chung q-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(q-6\right)\left(-q-5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
-3q^{2}+3q+90=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
q=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-3\right)\times 90}}{2\left(-3\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
q=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-3\right)\times 90}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 3.
q=\frac{-3±\sqrt{9+12\times 90}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
q=\frac{-3±\sqrt{9+1080}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 90.
q=\frac{-3±\sqrt{1089}}{2\left(-3\right)}
Cộng 9 vào 1080.
q=\frac{-3±33}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 1089.
q=\frac{-3±33}{-6}
Nhân 2 với -3.
q=\frac{30}{-6}
Bây giờ, giải phương trình q=\frac{-3±33}{-6} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 33.
q=-5
Chia 30 cho -6.
q=-\frac{36}{-6}
Bây giờ, giải phương trình q=\frac{-3±33}{-6} khi ± là số âm. Trừ 33 khỏi -3.
q=6
Chia -36 cho -6.
-3q^{2}+3q+90=-3\left(q-\left(-5\right)\right)\left(q-6\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -5 vào x_{1} và 6 vào x_{2}.
-3q^{2}+3q+90=-3\left(q+5\right)\left(q-6\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}