Tìm x
x = \frac{\sqrt{31} + 1}{2} \approx 3,283882181
x=\frac{1-\sqrt{31}}{2}\approx -2,283882181
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-2x^{2}+2x+15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\left(-2\right)\times 15}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 2 vào b và 15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\left(-2\right)\times 15}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4+8\times 15}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-2±\sqrt{4+120}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 15.
x=\frac{-2±\sqrt{124}}{2\left(-2\right)}
Cộng 4 vào 120.
x=\frac{-2±2\sqrt{31}}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 124.
x=\frac{-2±2\sqrt{31}}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{2\sqrt{31}-2}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{31}}{-4} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 2\sqrt{31}.
x=\frac{1-\sqrt{31}}{2}
Chia -2+2\sqrt{31} cho -4.
x=\frac{-2\sqrt{31}-2}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{31}}{-4} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{31} khỏi -2.
x=\frac{\sqrt{31}+1}{2}
Chia -2-2\sqrt{31} cho -4.
x=\frac{1-\sqrt{31}}{2} x=\frac{\sqrt{31}+1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
-2x^{2}+2x+15=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-2x^{2}+2x+15-15=-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế của phương trình.
-2x^{2}+2x=-15
Trừ 15 cho chính nó ta có 0.
\frac{-2x^{2}+2x}{-2}=-\frac{15}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{2}{-2}x=-\frac{15}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-x=-\frac{15}{-2}
Chia 2 cho -2.
x^{2}-x=\frac{15}{2}
Chia -15 cho -2.
x^{2}-x+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{15}{2}+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia -1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=\frac{15}{2}+\frac{1}{4}
Bình phương -\frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=\frac{31}{4}
Cộng \frac{15}{2} với \frac{1}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{31}{4}
Phân tích x^{2}-x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{31}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{31}}{2} x-\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{31}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{31}+1}{2} x=\frac{1-\sqrt{31}}{2}
Cộng \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}