Tìm x
x = \frac{\sqrt{177} + 15}{2} \approx 14,152067348
x=\frac{15-\sqrt{177}}{2}\approx 0,847932652
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2000+300x-20x^{2}=2240
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 20-x với 100+20x và kết hợp các số hạng tương đương.
2000+300x-20x^{2}-2240=0
Trừ 2240 khỏi cả hai vế.
-240+300x-20x^{2}=0
Lấy 2000 trừ 2240 để có được -240.
-20x^{2}+300x-240=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-300±\sqrt{300^{2}-4\left(-20\right)\left(-240\right)}}{2\left(-20\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -20 vào a, 300 vào b và -240 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-300±\sqrt{90000-4\left(-20\right)\left(-240\right)}}{2\left(-20\right)}
Bình phương 300.
x=\frac{-300±\sqrt{90000+80\left(-240\right)}}{2\left(-20\right)}
Nhân -4 với -20.
x=\frac{-300±\sqrt{90000-19200}}{2\left(-20\right)}
Nhân 80 với -240.
x=\frac{-300±\sqrt{70800}}{2\left(-20\right)}
Cộng 90000 vào -19200.
x=\frac{-300±20\sqrt{177}}{2\left(-20\right)}
Lấy căn bậc hai của 70800.
x=\frac{-300±20\sqrt{177}}{-40}
Nhân 2 với -20.
x=\frac{20\sqrt{177}-300}{-40}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-300±20\sqrt{177}}{-40} khi ± là số dương. Cộng -300 vào 20\sqrt{177}.
x=\frac{15-\sqrt{177}}{2}
Chia -300+20\sqrt{177} cho -40.
x=\frac{-20\sqrt{177}-300}{-40}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-300±20\sqrt{177}}{-40} khi ± là số âm. Trừ 20\sqrt{177} khỏi -300.
x=\frac{\sqrt{177}+15}{2}
Chia -300-20\sqrt{177} cho -40.
x=\frac{15-\sqrt{177}}{2} x=\frac{\sqrt{177}+15}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2000+300x-20x^{2}=2240
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 20-x với 100+20x và kết hợp các số hạng tương đương.
300x-20x^{2}=2240-2000
Trừ 2000 khỏi cả hai vế.
300x-20x^{2}=240
Lấy 2240 trừ 2000 để có được 240.
-20x^{2}+300x=240
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-20x^{2}+300x}{-20}=\frac{240}{-20}
Chia cả hai vế cho -20.
x^{2}+\frac{300}{-20}x=\frac{240}{-20}
Việc chia cho -20 sẽ làm mất phép nhân với -20.
x^{2}-15x=\frac{240}{-20}
Chia 300 cho -20.
x^{2}-15x=-12
Chia 240 cho -20.
x^{2}-15x+\left(-\frac{15}{2}\right)^{2}=-12+\left(-\frac{15}{2}\right)^{2}
Chia -15, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{15}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-15x+\frac{225}{4}=-12+\frac{225}{4}
Bình phương -\frac{15}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-15x+\frac{225}{4}=\frac{177}{4}
Cộng -12 vào \frac{225}{4}.
\left(x-\frac{15}{2}\right)^{2}=\frac{177}{4}
Phân tích x^{2}-15x+\frac{225}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{15}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{177}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{15}{2}=\frac{\sqrt{177}}{2} x-\frac{15}{2}=-\frac{\sqrt{177}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{177}+15}{2} x=\frac{15-\sqrt{177}}{2}
Cộng \frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}