Tìm x
x=2\sqrt{6}+3\approx 7,898979486
x=3-2\sqrt{6}\approx -1,898979486
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
(10-x)(200+50x)=1250
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2000+300x-50x^{2}=1250
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10-x với 200+50x và kết hợp các số hạng tương đương.
2000+300x-50x^{2}-1250=0
Trừ 1250 khỏi cả hai vế.
750+300x-50x^{2}=0
Lấy 2000 trừ 1250 để có được 750.
-50x^{2}+300x+750=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-300±\sqrt{300^{2}-4\left(-50\right)\times 750}}{2\left(-50\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -50 vào a, 300 vào b và 750 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-300±\sqrt{90000-4\left(-50\right)\times 750}}{2\left(-50\right)}
Bình phương 300.
x=\frac{-300±\sqrt{90000+200\times 750}}{2\left(-50\right)}
Nhân -4 với -50.
x=\frac{-300±\sqrt{90000+150000}}{2\left(-50\right)}
Nhân 200 với 750.
x=\frac{-300±\sqrt{240000}}{2\left(-50\right)}
Cộng 90000 vào 150000.
x=\frac{-300±200\sqrt{6}}{2\left(-50\right)}
Lấy căn bậc hai của 240000.
x=\frac{-300±200\sqrt{6}}{-100}
Nhân 2 với -50.
x=\frac{200\sqrt{6}-300}{-100}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-300±200\sqrt{6}}{-100} khi ± là số dương. Cộng -300 vào 200\sqrt{6}.
x=3-2\sqrt{6}
Chia -300+200\sqrt{6} cho -100.
x=\frac{-200\sqrt{6}-300}{-100}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-300±200\sqrt{6}}{-100} khi ± là số âm. Trừ 200\sqrt{6} khỏi -300.
x=2\sqrt{6}+3
Chia -300-200\sqrt{6} cho -100.
x=3-2\sqrt{6} x=2\sqrt{6}+3
Hiện phương trình đã được giải.
2000+300x-50x^{2}=1250
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10-x với 200+50x và kết hợp các số hạng tương đương.
300x-50x^{2}=1250-2000
Trừ 2000 khỏi cả hai vế.
300x-50x^{2}=-750
Lấy 1250 trừ 2000 để có được -750.
-50x^{2}+300x=-750
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-50x^{2}+300x}{-50}=-\frac{750}{-50}
Chia cả hai vế cho -50.
x^{2}+\frac{300}{-50}x=-\frac{750}{-50}
Việc chia cho -50 sẽ làm mất phép nhân với -50.
x^{2}-6x=-\frac{750}{-50}
Chia 300 cho -50.
x^{2}-6x=15
Chia -750 cho -50.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=15+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=15+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=24
Cộng 15 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=24
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{24}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=2\sqrt{6} x-3=-2\sqrt{6}
Rút gọn.
x=2\sqrt{6}+3 x=3-2\sqrt{6}
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}