Tìm x
x = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x-2\left(\sqrt{3}+1\right)=-4\sqrt{3}+\left(\sqrt{3}+1\right)^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 4, bội số chung nhỏ nhất của 2,4.
4x-2\sqrt{3}-2=-4\sqrt{3}+\left(\sqrt{3}+1\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với \sqrt{3}+1.
4x-2\sqrt{3}-2=-4\sqrt{3}+\left(\sqrt{3}\right)^{2}+2\sqrt{3}+1
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{3}+1\right)^{2}.
4x-2\sqrt{3}-2=-4\sqrt{3}+3+2\sqrt{3}+1
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
4x-2\sqrt{3}-2=-4\sqrt{3}+4+2\sqrt{3}
Cộng 3 với 1 để có được 4.
4x-2\sqrt{3}-2=-2\sqrt{3}+4
Kết hợp -4\sqrt{3} và 2\sqrt{3} để có được -2\sqrt{3}.
4x-2=-2\sqrt{3}+4+2\sqrt{3}
Thêm 2\sqrt{3} vào cả hai vế.
4x-2=4
Kết hợp -2\sqrt{3} và 2\sqrt{3} để có được 0.
4x=4+2
Thêm 2 vào cả hai vế.
4x=6
Cộng 4 với 2 để có được 6.
x=\frac{6}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}