Tìm m
m = \frac{11}{7} = 1\frac{4}{7} \approx 1,571428571
m = -\frac{9}{7} = -1\frac{2}{7} \approx -1,285714286
Bài kiểm tra
Polynomial
( 7 m - 1 ) ^ { 2 } - 100 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
49m^{2}-14m+1-100=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(7m-1\right)^{2}.
49m^{2}-14m-99=0
Lấy 1 trừ 100 để có được -99.
a+b=-14 ab=49\left(-99\right)=-4851
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 49m^{2}+am+bm-99. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-4851 3,-1617 7,-693 9,-539 11,-441 21,-231 33,-147 49,-99 63,-77
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -4851.
1-4851=-4850 3-1617=-1614 7-693=-686 9-539=-530 11-441=-430 21-231=-210 33-147=-114 49-99=-50 63-77=-14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-77 b=63
Nghiệm là cặp có tổng bằng -14.
\left(49m^{2}-77m\right)+\left(63m-99\right)
Viết lại 49m^{2}-14m-99 dưới dạng \left(49m^{2}-77m\right)+\left(63m-99\right).
7m\left(7m-11\right)+9\left(7m-11\right)
Phân tích 7m trong đầu tiên và 9 trong nhóm thứ hai.
\left(7m-11\right)\left(7m+9\right)
Phân tích số hạng chung 7m-11 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
m=\frac{11}{7} m=-\frac{9}{7}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 7m-11=0 và 7m+9=0.
49m^{2}-14m+1-100=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(7m-1\right)^{2}.
49m^{2}-14m-99=0
Lấy 1 trừ 100 để có được -99.
m=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times 49\left(-99\right)}}{2\times 49}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 49 vào a, -14 vào b và -99 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
m=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times 49\left(-99\right)}}{2\times 49}
Bình phương -14.
m=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-196\left(-99\right)}}{2\times 49}
Nhân -4 với 49.
m=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196+19404}}{2\times 49}
Nhân -196 với -99.
m=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{19600}}{2\times 49}
Cộng 196 vào 19404.
m=\frac{-\left(-14\right)±140}{2\times 49}
Lấy căn bậc hai của 19600.
m=\frac{14±140}{2\times 49}
Số đối của số -14 là 14.
m=\frac{14±140}{98}
Nhân 2 với 49.
m=\frac{154}{98}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{14±140}{98} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 140.
m=\frac{11}{7}
Rút gọn phân số \frac{154}{98} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
m=-\frac{126}{98}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{14±140}{98} khi ± là số âm. Trừ 140 khỏi 14.
m=-\frac{9}{7}
Rút gọn phân số \frac{-126}{98} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
m=\frac{11}{7} m=-\frac{9}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
49m^{2}-14m+1-100=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(7m-1\right)^{2}.
49m^{2}-14m-99=0
Lấy 1 trừ 100 để có được -99.
49m^{2}-14m=99
Thêm 99 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{49m^{2}-14m}{49}=\frac{99}{49}
Chia cả hai vế cho 49.
m^{2}+\left(-\frac{14}{49}\right)m=\frac{99}{49}
Việc chia cho 49 sẽ làm mất phép nhân với 49.
m^{2}-\frac{2}{7}m=\frac{99}{49}
Rút gọn phân số \frac{-14}{49} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 7.
m^{2}-\frac{2}{7}m+\left(-\frac{1}{7}\right)^{2}=\frac{99}{49}+\left(-\frac{1}{7}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{7}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
m^{2}-\frac{2}{7}m+\frac{1}{49}=\frac{99+1}{49}
Bình phương -\frac{1}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
m^{2}-\frac{2}{7}m+\frac{1}{49}=\frac{100}{49}
Cộng \frac{99}{49} với \frac{1}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(m-\frac{1}{7}\right)^{2}=\frac{100}{49}
Phân tích m^{2}-\frac{2}{7}m+\frac{1}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(m-\frac{1}{7}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{100}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
m-\frac{1}{7}=\frac{10}{7} m-\frac{1}{7}=-\frac{10}{7}
Rút gọn.
m=\frac{11}{7} m=-\frac{9}{7}
Cộng \frac{1}{7} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}