Tìm a
a=\sqrt{3}+5\approx 6,732050808
a=5-\sqrt{3}\approx 3,267949192
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
10a-21-a^{2}=1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7-a với a-3 và kết hợp các số hạng tương đương.
10a-21-a^{2}-1=0
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
10a-22-a^{2}=0
Lấy -21 trừ 1 để có được -22.
-a^{2}+10a-22=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\left(-1\right)\left(-22\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 10 vào b và -22 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-10±\sqrt{100-4\left(-1\right)\left(-22\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 10.
a=\frac{-10±\sqrt{100+4\left(-22\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
a=\frac{-10±\sqrt{100-88}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -22.
a=\frac{-10±\sqrt{12}}{2\left(-1\right)}
Cộng 100 vào -88.
a=\frac{-10±2\sqrt{3}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 12.
a=\frac{-10±2\sqrt{3}}{-2}
Nhân 2 với -1.
a=\frac{2\sqrt{3}-10}{-2}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-10±2\sqrt{3}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 2\sqrt{3}.
a=5-\sqrt{3}
Chia -10+2\sqrt{3} cho -2.
a=\frac{-2\sqrt{3}-10}{-2}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-10±2\sqrt{3}}{-2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{3} khỏi -10.
a=\sqrt{3}+5
Chia -10-2\sqrt{3} cho -2.
a=5-\sqrt{3} a=\sqrt{3}+5
Hiện phương trình đã được giải.
10a-21-a^{2}=1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7-a với a-3 và kết hợp các số hạng tương đương.
10a-a^{2}=1+21
Thêm 21 vào cả hai vế.
10a-a^{2}=22
Cộng 1 với 21 để có được 22.
-a^{2}+10a=22
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-a^{2}+10a}{-1}=\frac{22}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
a^{2}+\frac{10}{-1}a=\frac{22}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
a^{2}-10a=\frac{22}{-1}
Chia 10 cho -1.
a^{2}-10a=-22
Chia 22 cho -1.
a^{2}-10a+\left(-5\right)^{2}=-22+\left(-5\right)^{2}
Chia -10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -5. Sau đó, cộng bình phương của -5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-10a+25=-22+25
Bình phương -5.
a^{2}-10a+25=3
Cộng -22 vào 25.
\left(a-5\right)^{2}=3
Phân tích a^{2}-10a+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-5\right)^{2}}=\sqrt{3}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-5=\sqrt{3} a-5=-\sqrt{3}
Rút gọn.
a=\sqrt{3}+5 a=5-\sqrt{3}
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}