Tìm x
x=1
x=-\frac{1}{3}\approx -0,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9x^{2}-6x+1=4
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(3x-1\right)^{2}.
9x^{2}-6x+1-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
9x^{2}-6x-3=0
Lấy 1 trừ 4 để có được -3.
3x^{2}-2x-1=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=-2 ab=3\left(-1\right)=-3
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-3 b=1
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(3x^{2}-3x\right)+\left(x-1\right)
Viết lại 3x^{2}-2x-1 dưới dạng \left(3x^{2}-3x\right)+\left(x-1\right).
3x\left(x-1\right)+x-1
Phân tích 3x thành thừa số trong 3x^{2}-3x.
\left(x-1\right)\left(3x+1\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{1}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 3x+1=0.
9x^{2}-6x+1=4
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(3x-1\right)^{2}.
9x^{2}-6x+1-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
9x^{2}-6x-3=0
Lấy 1 trừ 4 để có được -3.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 9\left(-3\right)}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, -6 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 9\left(-3\right)}}{2\times 9}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-36\left(-3\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+108}}{2\times 9}
Nhân -36 với -3.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{144}}{2\times 9}
Cộng 36 vào 108.
x=\frac{-\left(-6\right)±12}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 144.
x=\frac{6±12}{2\times 9}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±12}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{18}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±12}{18} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 12.
x=1
Chia 18 cho 18.
x=-\frac{6}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±12}{18} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi 6.
x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-6}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=1 x=-\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}-6x+1=4
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(3x-1\right)^{2}.
9x^{2}-6x=4-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
9x^{2}-6x=3
Lấy 4 trừ 1 để có được 3.
\frac{9x^{2}-6x}{9}=\frac{3}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\left(-\frac{6}{9}\right)x=\frac{3}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}-\frac{2}{3}x=\frac{3}{9}
Rút gọn phân số \frac{-6}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{3}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{1}{3}+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{1}{3}+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{4}{9}
Cộng \frac{1}{3} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{4}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{4}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{3}=\frac{2}{3} x-\frac{1}{3}=-\frac{2}{3}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{1}{3}
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}