Tìm x
x=\frac{2}{3}\approx 0,666666667
x = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
8x^{2}-16x+6-x\left(2x-3\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-3 với 4x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
8x^{2}-16x+6-\left(2x^{2}-3x\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 2x-3.
8x^{2}-16x+6-2x^{2}+3x=0
Để tìm số đối của 2x^{2}-3x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
6x^{2}-16x+6+3x=0
Kết hợp 8x^{2} và -2x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}-13x+6=0
Kết hợp -16x và 3x để có được -13x.
a+b=-13 ab=6\times 6=36
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-36 -2,-18 -3,-12 -4,-9 -6,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 36.
-1-36=-37 -2-18=-20 -3-12=-15 -4-9=-13 -6-6=-12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=-4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -13.
\left(6x^{2}-9x\right)+\left(-4x+6\right)
Viết lại 6x^{2}-13x+6 dưới dạng \left(6x^{2}-9x\right)+\left(-4x+6\right).
3x\left(2x-3\right)-2\left(2x-3\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-3\right)\left(3x-2\right)
Phân tích số hạng chung 2x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{3}{2} x=\frac{2}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-3=0 và 3x-2=0.
8x^{2}-16x+6-x\left(2x-3\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-3 với 4x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
8x^{2}-16x+6-\left(2x^{2}-3x\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 2x-3.
8x^{2}-16x+6-2x^{2}+3x=0
Để tìm số đối của 2x^{2}-3x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
6x^{2}-16x+6+3x=0
Kết hợp 8x^{2} và -2x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}-13x+6=0
Kết hợp -16x và 3x để có được -13x.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\times 6\times 6}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -13 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\times 6\times 6}}{2\times 6}
Bình phương -13.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-24\times 6}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-144}}{2\times 6}
Nhân -24 với 6.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{25}}{2\times 6}
Cộng 169 vào -144.
x=\frac{-\left(-13\right)±5}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{13±5}{2\times 6}
Số đối của số -13 là 13.
x=\frac{13±5}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{18}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±5}{12} khi ± là số dương. Cộng 13 vào 5.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{18}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{8}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±5}{12} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 13.
x=\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{8}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{3}{2} x=\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
8x^{2}-16x+6-x\left(2x-3\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x-3 với 4x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
8x^{2}-16x+6-\left(2x^{2}-3x\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 2x-3.
8x^{2}-16x+6-2x^{2}+3x=0
Để tìm số đối của 2x^{2}-3x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
6x^{2}-16x+6+3x=0
Kết hợp 8x^{2} và -2x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}-13x+6=0
Kết hợp -16x và 3x để có được -13x.
6x^{2}-13x=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{6x^{2}-13x}{6}=-\frac{6}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}-\frac{13}{6}x=-\frac{6}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-\frac{13}{6}x=-1
Chia -6 cho 6.
x^{2}-\frac{13}{6}x+\left(-\frac{13}{12}\right)^{2}=-1+\left(-\frac{13}{12}\right)^{2}
Chia -\frac{13}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{12}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{13}{6}x+\frac{169}{144}=-1+\frac{169}{144}
Bình phương -\frac{13}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{13}{6}x+\frac{169}{144}=\frac{25}{144}
Cộng -1 vào \frac{169}{144}.
\left(x-\frac{13}{12}\right)^{2}=\frac{25}{144}
Phân tích x^{2}-\frac{13}{6}x+\frac{169}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{13}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{13}{12}=\frac{5}{12} x-\frac{13}{12}=-\frac{5}{12}
Rút gọn.
x=\frac{3}{2} x=\frac{2}{3}
Cộng \frac{13}{12} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}