Tìm x
x = -\frac{7}{3} = -2\frac{1}{3} \approx -2,333333333
x=-3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x^{2}+20x+25=\left(x+2\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+5\right)^{2}.
4x^{2}+20x+25=x^{2}+4x+4
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+2\right)^{2}.
4x^{2}+20x+25-x^{2}=4x+4
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
3x^{2}+20x+25=4x+4
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}+20x+25-4x=4
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+16x+25=4
Kết hợp 20x và -4x để có được 16x.
3x^{2}+16x+25-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+16x+21=0
Lấy 25 trừ 4 để có được 21.
a+b=16 ab=3\times 21=63
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx+21. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,63 3,21 7,9
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 63.
1+63=64 3+21=24 7+9=16
Tính tổng của mỗi cặp.
a=7 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 16.
\left(3x^{2}+7x\right)+\left(9x+21\right)
Viết lại 3x^{2}+16x+21 dưới dạng \left(3x^{2}+7x\right)+\left(9x+21\right).
x\left(3x+7\right)+3\left(3x+7\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(3x+7\right)\left(x+3\right)
Phân tích số hạng chung 3x+7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{7}{3} x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x+7=0 và x+3=0.
4x^{2}+20x+25=\left(x+2\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+5\right)^{2}.
4x^{2}+20x+25=x^{2}+4x+4
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+2\right)^{2}.
4x^{2}+20x+25-x^{2}=4x+4
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
3x^{2}+20x+25=4x+4
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}+20x+25-4x=4
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+16x+25=4
Kết hợp 20x và -4x để có được 16x.
3x^{2}+16x+25-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+16x+21=0
Lấy 25 trừ 4 để có được 21.
x=\frac{-16±\sqrt{16^{2}-4\times 3\times 21}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 16 vào b và 21 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-16±\sqrt{256-4\times 3\times 21}}{2\times 3}
Bình phương 16.
x=\frac{-16±\sqrt{256-12\times 21}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-16±\sqrt{256-252}}{2\times 3}
Nhân -12 với 21.
x=\frac{-16±\sqrt{4}}{2\times 3}
Cộng 256 vào -252.
x=\frac{-16±2}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 4.
x=\frac{-16±2}{6}
Nhân 2 với 3.
x=-\frac{14}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-16±2}{6} khi ± là số dương. Cộng -16 vào 2.
x=-\frac{7}{3}
Rút gọn phân số \frac{-14}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{18}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-16±2}{6} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi -16.
x=-3
Chia -18 cho 6.
x=-\frac{7}{3} x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}+20x+25=\left(x+2\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+5\right)^{2}.
4x^{2}+20x+25=x^{2}+4x+4
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+2\right)^{2}.
4x^{2}+20x+25-x^{2}=4x+4
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
3x^{2}+20x+25=4x+4
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}+20x+25-4x=4
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+16x+25=4
Kết hợp 20x và -4x để có được 16x.
3x^{2}+16x=4-25
Trừ 25 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+16x=-21
Lấy 4 trừ 25 để có được -21.
\frac{3x^{2}+16x}{3}=-\frac{21}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{16}{3}x=-\frac{21}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{16}{3}x=-7
Chia -21 cho 3.
x^{2}+\frac{16}{3}x+\left(\frac{8}{3}\right)^{2}=-7+\left(\frac{8}{3}\right)^{2}
Chia \frac{16}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{8}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{8}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{16}{3}x+\frac{64}{9}=-7+\frac{64}{9}
Bình phương \frac{8}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{16}{3}x+\frac{64}{9}=\frac{1}{9}
Cộng -7 vào \frac{64}{9}.
\left(x+\frac{8}{3}\right)^{2}=\frac{1}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{16}{3}x+\frac{64}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{8}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{8}{3}=\frac{1}{3} x+\frac{8}{3}=-\frac{1}{3}
Rút gọn.
x=-\frac{7}{3} x=-3
Trừ \frac{8}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}