Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

4x^{2}+12x+9+5\left(2x+3\right)+6=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+3\right)^{2}.
4x^{2}+12x+9+10x+15+6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với 2x+3.
4x^{2}+22x+9+15+6=0
Kết hợp 12x và 10x để có được 22x.
4x^{2}+22x+24+6=0
Cộng 9 với 15 để có được 24.
4x^{2}+22x+30=0
Cộng 24 với 6 để có được 30.
2x^{2}+11x+15=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=11 ab=2\times 15=30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx+15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,30 2,15 3,10 5,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
1+30=31 2+15=17 3+10=13 5+6=11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=5 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(2x^{2}+5x\right)+\left(6x+15\right)
Viết lại 2x^{2}+11x+15 dưới dạng \left(2x^{2}+5x\right)+\left(6x+15\right).
x\left(2x+5\right)+3\left(2x+5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(2x+5\right)\left(x+3\right)
Phân tích số hạng chung 2x+5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{5}{2} x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x+5=0 và x+3=0.
4x^{2}+12x+9+5\left(2x+3\right)+6=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+3\right)^{2}.
4x^{2}+12x+9+10x+15+6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với 2x+3.
4x^{2}+22x+9+15+6=0
Kết hợp 12x và 10x để có được 22x.
4x^{2}+22x+24+6=0
Cộng 9 với 15 để có được 24.
4x^{2}+22x+30=0
Cộng 24 với 6 để có được 30.
x=\frac{-22±\sqrt{22^{2}-4\times 4\times 30}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 22 vào b và 30 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-22±\sqrt{484-4\times 4\times 30}}{2\times 4}
Bình phương 22.
x=\frac{-22±\sqrt{484-16\times 30}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-22±\sqrt{484-480}}{2\times 4}
Nhân -16 với 30.
x=\frac{-22±\sqrt{4}}{2\times 4}
Cộng 484 vào -480.
x=\frac{-22±2}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 4.
x=\frac{-22±2}{8}
Nhân 2 với 4.
x=-\frac{20}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-22±2}{8} khi ± là số dương. Cộng -22 vào 2.
x=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-20}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{24}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-22±2}{8} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi -22.
x=-3
Chia -24 cho 8.
x=-\frac{5}{2} x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}+12x+9+5\left(2x+3\right)+6=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+3\right)^{2}.
4x^{2}+12x+9+10x+15+6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với 2x+3.
4x^{2}+22x+9+15+6=0
Kết hợp 12x và 10x để có được 22x.
4x^{2}+22x+24+6=0
Cộng 9 với 15 để có được 24.
4x^{2}+22x+30=0
Cộng 24 với 6 để có được 30.
4x^{2}+22x=-30
Trừ 30 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{4x^{2}+22x}{4}=-\frac{30}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\frac{22}{4}x=-\frac{30}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}+\frac{11}{2}x=-\frac{30}{4}
Rút gọn phân số \frac{22}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{11}{2}x=-\frac{15}{2}
Rút gọn phân số \frac{-30}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{11}{2}x+\left(\frac{11}{4}\right)^{2}=-\frac{15}{2}+\left(\frac{11}{4}\right)^{2}
Chia \frac{11}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{11}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{11}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{11}{2}x+\frac{121}{16}=-\frac{15}{2}+\frac{121}{16}
Bình phương \frac{11}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{11}{2}x+\frac{121}{16}=\frac{1}{16}
Cộng -\frac{15}{2} với \frac{121}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{11}{4}\right)^{2}=\frac{1}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{11}{2}x+\frac{121}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{11}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{11}{4}=\frac{1}{4} x+\frac{11}{4}=-\frac{1}{4}
Rút gọn.
x=-\frac{5}{2} x=-3
Trừ \frac{11}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.