Tìm k
k\in \left(-\frac{1}{2},\frac{3}{2}\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4k^{2}-12k+9-4\left(3-2k\right)<0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2k-3\right)^{2}.
4k^{2}-12k+9-12+8k<0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -4 với 3-2k.
4k^{2}-12k-3+8k<0
Lấy 9 trừ 12 để có được -3.
4k^{2}-4k-3<0
Kết hợp -12k và 8k để có được -4k.
4k^{2}-4k-3=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
k=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{\left(-4\right)^{2}-4\times 4\left(-3\right)}}{2\times 4}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 4 cho a, -4 cho b và -3 cho c trong công thức bậc hai.
k=\frac{4±8}{8}
Thực hiện phép tính.
k=\frac{3}{2} k=-\frac{1}{2}
Giải phương trình k=\frac{4±8}{8} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
4\left(k-\frac{3}{2}\right)\left(k+\frac{1}{2}\right)<0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
k-\frac{3}{2}>0 k+\frac{1}{2}<0
Để tích là số âm, k-\frac{3}{2} và k+\frac{1}{2} phải trái dấu. Xét trường hợp khi k-\frac{3}{2} dương và k+\frac{1}{2} âm.
k\in \emptyset
Điều này không đúng với mọi k.
k+\frac{1}{2}>0 k-\frac{3}{2}<0
Xét trường hợp khi k+\frac{1}{2} dương và k-\frac{3}{2} âm.
k\in \left(-\frac{1}{2},\frac{3}{2}\right)
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là k\in \left(-\frac{1}{2},\frac{3}{2}\right).
k\in \left(-\frac{1}{2},\frac{3}{2}\right)
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}