Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

224-60x+4x^{2}=168
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 16-2x với 14-2x và kết hợp các số hạng tương đương.
224-60x+4x^{2}-168=0
Trừ 168 khỏi cả hai vế.
56-60x+4x^{2}=0
Lấy 224 trừ 168 để có được 56.
4x^{2}-60x+56=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-60\right)±\sqrt{\left(-60\right)^{2}-4\times 4\times 56}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -60 vào b và 56 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-60\right)±\sqrt{3600-4\times 4\times 56}}{2\times 4}
Bình phương -60.
x=\frac{-\left(-60\right)±\sqrt{3600-16\times 56}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-\left(-60\right)±\sqrt{3600-896}}{2\times 4}
Nhân -16 với 56.
x=\frac{-\left(-60\right)±\sqrt{2704}}{2\times 4}
Cộng 3600 vào -896.
x=\frac{-\left(-60\right)±52}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 2704.
x=\frac{60±52}{2\times 4}
Số đối của số -60 là 60.
x=\frac{60±52}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{112}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{60±52}{8} khi ± là số dương. Cộng 60 vào 52.
x=14
Chia 112 cho 8.
x=\frac{8}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{60±52}{8} khi ± là số âm. Trừ 52 khỏi 60.
x=1
Chia 8 cho 8.
x=14 x=1
Hiện phương trình đã được giải.
224-60x+4x^{2}=168
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 16-2x với 14-2x và kết hợp các số hạng tương đương.
-60x+4x^{2}=168-224
Trừ 224 khỏi cả hai vế.
-60x+4x^{2}=-56
Lấy 168 trừ 224 để có được -56.
4x^{2}-60x=-56
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{4x^{2}-60x}{4}=-\frac{56}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\left(-\frac{60}{4}\right)x=-\frac{56}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}-15x=-\frac{56}{4}
Chia -60 cho 4.
x^{2}-15x=-14
Chia -56 cho 4.
x^{2}-15x+\left(-\frac{15}{2}\right)^{2}=-14+\left(-\frac{15}{2}\right)^{2}
Chia -15, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{15}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-15x+\frac{225}{4}=-14+\frac{225}{4}
Bình phương -\frac{15}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-15x+\frac{225}{4}=\frac{169}{4}
Cộng -14 vào \frac{225}{4}.
\left(x-\frac{15}{2}\right)^{2}=\frac{169}{4}
Phân tích x^{2}-15x+\frac{225}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{15}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{15}{2}=\frac{13}{2} x-\frac{15}{2}=-\frac{13}{2}
Rút gọn.
x=14 x=1
Cộng \frac{15}{2} vào cả hai vế của phương trình.