Tìm x
x = \frac{17}{3} = 5\frac{2}{3} \approx 5,666666667
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
1-\left(\frac{1}{5}x\right)^{2}+\left(\frac{x}{5}-\frac{5}{3}\right)^{2}=0
Xét \left(\frac{1}{5}x+1\right)\left(1-\frac{1}{5}x\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 1.
1-\left(\frac{1}{5}\right)^{2}x^{2}+\left(\frac{x}{5}-\frac{5}{3}\right)^{2}=0
Khai triển \left(\frac{1}{5}x\right)^{2}.
1-\frac{1}{25}x^{2}+\left(\frac{x}{5}-\frac{5}{3}\right)^{2}=0
Tính \frac{1}{5} mũ 2 và ta có \frac{1}{25}.
1-\frac{1}{25}x^{2}+\left(\frac{3x}{15}-\frac{5\times 5}{15}\right)^{2}=0
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 5 và 3 là 15. Nhân \frac{x}{5} với \frac{3}{3}. Nhân \frac{5}{3} với \frac{5}{5}.
1-\frac{1}{25}x^{2}+\left(\frac{3x-5\times 5}{15}\right)^{2}=0
Do \frac{3x}{15} và \frac{5\times 5}{15} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
1-\frac{1}{25}x^{2}+\left(\frac{3x-25}{15}\right)^{2}=0
Thực hiện nhân trong 3x-5\times 5.
1-\frac{1}{25}x^{2}+\frac{\left(3x-25\right)^{2}}{15^{2}}=0
Để nâng lũy thừa của \frac{3x-25}{15}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
1-\frac{1}{25}x^{2}+\frac{9x^{2}-150x+625}{15^{2}}=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(3x-25\right)^{2}.
1-\frac{1}{25}x^{2}+\frac{9x^{2}-150x+625}{225}=0
Tính 15 mũ 2 và ta có 225.
1-\frac{1}{25}x^{2}+\frac{1}{25}x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{25}{9}=0
Chia từng số hạng trong 9x^{2}-150x+625 cho 225, ta có \frac{1}{25}x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{25}{9}.
1-\frac{2}{3}x+\frac{25}{9}=0
Kết hợp -\frac{1}{25}x^{2} và \frac{1}{25}x^{2} để có được 0.
\frac{34}{9}-\frac{2}{3}x=0
Cộng 1 với \frac{25}{9} để có được \frac{34}{9}.
-\frac{2}{3}x=-\frac{34}{9}
Trừ \frac{34}{9} khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
x=-\frac{34}{9}\left(-\frac{3}{2}\right)
Nhân cả hai vế với -\frac{3}{2}, số nghịch đảo của -\frac{2}{3}.
x=\frac{17}{3}
Nhân -\frac{34}{9} với -\frac{3}{2} để có được \frac{17}{3}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}