Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+x-6-36=0
Trừ 36 khỏi cả hai vế.
x^{2}+x-42=0
Lấy -6 trừ 36 để có được -42.
a+b=1 ab=-42
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+x-42 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,42 -2,21 -3,14 -6,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -42.
-1+42=41 -2+21=19 -3+14=11 -6+7=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(x-6\right)\left(x+7\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=6 x=-7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và x+7=0.
x^{2}+x-6-36=0
Trừ 36 khỏi cả hai vế.
x^{2}+x-42=0
Lấy -6 trừ 36 để có được -42.
a+b=1 ab=1\left(-42\right)=-42
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-42. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,42 -2,21 -3,14 -6,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -42.
-1+42=41 -2+21=19 -3+14=11 -6+7=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(x^{2}-6x\right)+\left(7x-42\right)
Viết lại x^{2}+x-42 dưới dạng \left(x^{2}-6x\right)+\left(7x-42\right).
x\left(x-6\right)+7\left(x-6\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(x-6\right)\left(x+7\right)
Phân tích số hạng chung x-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=6 x=-7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và x+7=0.
x^{2}+x-6=36
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}+x-6-36=36-36
Trừ 36 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+x-6-36=0
Trừ 36 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+x-42=0
Trừ 36 khỏi -6.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-42\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 1 vào b và -42 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-42\right)}}{2}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+168}}{2}
Nhân -4 với -42.
x=\frac{-1±\sqrt{169}}{2}
Cộng 1 vào 168.
x=\frac{-1±13}{2}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±13}{2} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 13.
x=6
Chia 12 cho 2.
x=-\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±13}{2} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi -1.
x=-7
Chia -14 cho 2.
x=6 x=-7
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+x-6=36
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+x-6-\left(-6\right)=36-\left(-6\right)
Cộng 6 vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}+x=36-\left(-6\right)
Trừ -6 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+x=42
Trừ -6 khỏi 36.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=42+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=42+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{169}{4}
Cộng 42 vào \frac{1}{4}.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{169}{4}
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=\frac{13}{2} x+\frac{1}{2}=-\frac{13}{2}
Rút gọn.
x=6 x=-7
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.