Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+7x-8=0
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
a+b=7 ab=-8
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+7x-8 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,8 -2,4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -8.
-1+8=7 -2+4=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-1 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(x-1\right)\left(x+8\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=1 x=-8
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và x+8=0.
x^{2}+7x-8=0
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
a+b=7 ab=1\left(-8\right)=-8
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,8 -2,4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -8.
-1+8=7 -2+4=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-1 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(x^{2}-x\right)+\left(8x-8\right)
Viết lại x^{2}+7x-8 dưới dạng \left(x^{2}-x\right)+\left(8x-8\right).
x\left(x-1\right)+8\left(x-1\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(x+8\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-8
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và x+8=0.
x^{2}+7x=8
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}+7x-8=8-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+7x-8=0
Trừ 8 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\left(-8\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 7 vào b và -8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\left(-8\right)}}{2}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49+32}}{2}
Nhân -4 với -8.
x=\frac{-7±\sqrt{81}}{2}
Cộng 49 vào 32.
x=\frac{-7±9}{2}
Lấy căn bậc hai của 81.
x=\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±9}{2} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 9.
x=1
Chia 2 cho 2.
x=-\frac{16}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±9}{2} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -7.
x=-8
Chia -16 cho 2.
x=1 x=-8
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+7x=8
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+7x+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}=8+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia 7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+7x+\frac{49}{4}=8+\frac{49}{4}
Bình phương \frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+7x+\frac{49}{4}=\frac{81}{4}
Cộng 8 vào \frac{49}{4}.
\left(x+\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{81}{4}
Phân tích x^{2}+7x+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{2}=\frac{9}{2} x+\frac{7}{2}=-\frac{9}{2}
Rút gọn.
x=1 x=-8
Trừ \frac{7}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.