Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=7 ab=6
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+7x+6 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,6 2,3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
1+6=7 2+3=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=1 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(x+1\right)\left(x+6\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=-1 x=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+1=0 và x+6=0.
a+b=7 ab=1\times 6=6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,6 2,3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
1+6=7 2+3=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=1 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(x^{2}+x\right)+\left(6x+6\right)
Viết lại x^{2}+7x+6 dưới dạng \left(x^{2}+x\right)+\left(6x+6\right).
x\left(x+1\right)+6\left(x+1\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(x+1\right)\left(x+6\right)
Phân tích số hạng chung x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-1 x=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+1=0 và x+6=0.
x^{2}+7x+6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 6}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 7 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 6}}{2}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49-24}}{2}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-7±\sqrt{25}}{2}
Cộng 49 vào -24.
x=\frac{-7±5}{2}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=-\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±5}{2} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 5.
x=-1
Chia -2 cho 2.
x=-\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±5}{2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi -7.
x=-6
Chia -12 cho 2.
x=-1 x=-6
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+7x+6=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+7x+6-6=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+7x=-6
Trừ 6 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+7x+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}=-6+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia 7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+7x+\frac{49}{4}=-6+\frac{49}{4}
Bình phương \frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+7x+\frac{49}{4}=\frac{25}{4}
Cộng -6 vào \frac{49}{4}.
\left(x+\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích x^{2}+7x+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{2}=\frac{5}{2} x+\frac{7}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
x=-1 x=-6
Trừ \frac{7}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.