Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+3x+9=15
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}+3x+9-15=15-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+3x+9-15=0
Trừ 15 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+3x-6=0
Trừ 15 khỏi 9.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-6\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 3 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-6\right)}}{2}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9+24}}{2}
Nhân -4 với -6.
x=\frac{-3±\sqrt{33}}{2}
Cộng 9 vào 24.
x=\frac{\sqrt{33}-3}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{33}}{2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào \sqrt{33}.
x=\frac{-\sqrt{33}-3}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{33}}{2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{33} khỏi -3.
x=\frac{\sqrt{33}-3}{2} x=\frac{-\sqrt{33}-3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+3x+9=15
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+3x+9-9=15-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+3x=15-9
Trừ 9 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+3x=6
Trừ 9 khỏi 15.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=6+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=6+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{33}{4}
Cộng 6 vào \frac{9}{4}.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{33}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{33}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{33}}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{33}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{33}-3}{2} x=\frac{-\sqrt{33}-3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.