Tìm x
x=-19
x=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+14x+81=176
Lấy 225 trừ 49 để có được 176.
x^{2}+14x+81-176=0
Trừ 176 khỏi cả hai vế.
x^{2}+14x-95=0
Lấy 81 trừ 176 để có được -95.
a+b=14 ab=-95
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+14x-95 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,95 -5,19
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -95.
-1+95=94 -5+19=14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=19
Nghiệm là cặp có tổng bằng 14.
\left(x-5\right)\left(x+19\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=5 x=-19
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và x+19=0.
x^{2}+14x+81=176
Lấy 225 trừ 49 để có được 176.
x^{2}+14x+81-176=0
Trừ 176 khỏi cả hai vế.
x^{2}+14x-95=0
Lấy 81 trừ 176 để có được -95.
a+b=14 ab=1\left(-95\right)=-95
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-95. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,95 -5,19
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -95.
-1+95=94 -5+19=14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=19
Nghiệm là cặp có tổng bằng 14.
\left(x^{2}-5x\right)+\left(19x-95\right)
Viết lại x^{2}+14x-95 dưới dạng \left(x^{2}-5x\right)+\left(19x-95\right).
x\left(x-5\right)+19\left(x-5\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 19 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(x+19\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=-19
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và x+19=0.
x^{2}+14x+81=176
Lấy 225 trừ 49 để có được 176.
x^{2}+14x+81-176=0
Trừ 176 khỏi cả hai vế.
x^{2}+14x-95=0
Lấy 81 trừ 176 để có được -95.
x=\frac{-14±\sqrt{14^{2}-4\left(-95\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 14 vào b và -95 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-14±\sqrt{196-4\left(-95\right)}}{2}
Bình phương 14.
x=\frac{-14±\sqrt{196+380}}{2}
Nhân -4 với -95.
x=\frac{-14±\sqrt{576}}{2}
Cộng 196 vào 380.
x=\frac{-14±24}{2}
Lấy căn bậc hai của 576.
x=\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±24}{2} khi ± là số dương. Cộng -14 vào 24.
x=5
Chia 10 cho 2.
x=-\frac{38}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±24}{2} khi ± là số âm. Trừ 24 khỏi -14.
x=-19
Chia -38 cho 2.
x=5 x=-19
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+14x+81=176
Lấy 225 trừ 49 để có được 176.
x^{2}+14x=176-81
Trừ 81 khỏi cả hai vế.
x^{2}+14x=95
Lấy 176 trừ 81 để có được 95.
x^{2}+14x+7^{2}=95+7^{2}
Chia 14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 7. Sau đó, cộng bình phương của 7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+14x+49=95+49
Bình phương 7.
x^{2}+14x+49=144
Cộng 95 vào 49.
\left(x+7\right)^{2}=144
Phân tích x^{2}+14x+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+7\right)^{2}}=\sqrt{144}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+7=12 x+7=-12
Rút gọn.
x=5 x=-19
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}