Tìm x
x = -\frac{7}{2} = -3\frac{1}{2} = -3,5
x=1
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
{ \left(x+1 \right) }^{ 2 } + { \left(x+2 \right) }^{ 2 } =x+12
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+2x+1+\left(x+2\right)^{2}=x+12
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+1\right)^{2}.
x^{2}+2x+1+x^{2}+4x+4=x+12
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+2\right)^{2}.
2x^{2}+2x+1+4x+4=x+12
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
2x^{2}+6x+1+4=x+12
Kết hợp 2x và 4x để có được 6x.
2x^{2}+6x+5=x+12
Cộng 1 với 4 để có được 5.
2x^{2}+6x+5-x=12
Trừ x khỏi cả hai vế.
2x^{2}+5x+5=12
Kết hợp 6x và -x để có được 5x.
2x^{2}+5x+5-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
2x^{2}+5x-7=0
Lấy 5 trừ 12 để có được -7.
a+b=5 ab=2\left(-7\right)=-14
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,14 -2,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -14.
-1+14=13 -2+7=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(2x^{2}-2x\right)+\left(7x-7\right)
Viết lại 2x^{2}+5x-7 dưới dạng \left(2x^{2}-2x\right)+\left(7x-7\right).
2x\left(x-1\right)+7\left(x-1\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(2x+7\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{7}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 2x+7=0.
x^{2}+2x+1+\left(x+2\right)^{2}=x+12
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+1\right)^{2}.
x^{2}+2x+1+x^{2}+4x+4=x+12
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+2\right)^{2}.
2x^{2}+2x+1+4x+4=x+12
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
2x^{2}+6x+1+4=x+12
Kết hợp 2x và 4x để có được 6x.
2x^{2}+6x+5=x+12
Cộng 1 với 4 để có được 5.
2x^{2}+6x+5-x=12
Trừ x khỏi cả hai vế.
2x^{2}+5x+5=12
Kết hợp 6x và -x để có được 5x.
2x^{2}+5x+5-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
2x^{2}+5x-7=0
Lấy 5 trừ 12 để có được -7.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 2\left(-7\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 5 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 2\left(-7\right)}}{2\times 2}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25-8\left(-7\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-5±\sqrt{25+56}}{2\times 2}
Nhân -8 với -7.
x=\frac{-5±\sqrt{81}}{2\times 2}
Cộng 25 vào 56.
x=\frac{-5±9}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 81.
x=\frac{-5±9}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{4}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±9}{4} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 9.
x=1
Chia 4 cho 4.
x=-\frac{14}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±9}{4} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -5.
x=-\frac{7}{2}
Rút gọn phân số \frac{-14}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=1 x=-\frac{7}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+2x+1+\left(x+2\right)^{2}=x+12
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+1\right)^{2}.
x^{2}+2x+1+x^{2}+4x+4=x+12
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+2\right)^{2}.
2x^{2}+2x+1+4x+4=x+12
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
2x^{2}+6x+1+4=x+12
Kết hợp 2x và 4x để có được 6x.
2x^{2}+6x+5=x+12
Cộng 1 với 4 để có được 5.
2x^{2}+6x+5-x=12
Trừ x khỏi cả hai vế.
2x^{2}+5x+5=12
Kết hợp 6x và -x để có được 5x.
2x^{2}+5x=12-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
2x^{2}+5x=7
Lấy 12 trừ 5 để có được 7.
\frac{2x^{2}+5x}{2}=\frac{7}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{5}{2}x=\frac{7}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+\frac{5}{2}x+\left(\frac{5}{4}\right)^{2}=\frac{7}{2}+\left(\frac{5}{4}\right)^{2}
Chia \frac{5}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{5}{2}x+\frac{25}{16}=\frac{7}{2}+\frac{25}{16}
Bình phương \frac{5}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{5}{2}x+\frac{25}{16}=\frac{81}{16}
Cộng \frac{7}{2} với \frac{25}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{5}{4}\right)^{2}=\frac{81}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{5}{2}x+\frac{25}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{4}=\frac{9}{4} x+\frac{5}{4}=-\frac{9}{4}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{7}{2}
Trừ \frac{5}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}