Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(\sqrt{\left(3x+42\right)x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+14 với 3.
\left(\sqrt{3x^{2}+42x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+42 với x.
3x^{2}+42x=x+0\times 1
Tính \sqrt{3x^{2}+42x} mũ 2 và ta có 3x^{2}+42x.
3x^{2}+42x=x+0
Nhân 0 với 1 để có được 0.
3x^{2}+42x=x
Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
3x^{2}+42x-x=0
Trừ x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+41x=0
Kết hợp 42x và -x để có được 41x.
x\left(3x+41\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=-\frac{41}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x=0 và 3x+41=0.
\left(\sqrt{\left(3x+42\right)x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+14 với 3.
\left(\sqrt{3x^{2}+42x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+42 với x.
3x^{2}+42x=x+0\times 1
Tính \sqrt{3x^{2}+42x} mũ 2 và ta có 3x^{2}+42x.
3x^{2}+42x=x+0
Nhân 0 với 1 để có được 0.
3x^{2}+42x=x
Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
3x^{2}+42x-x=0
Trừ x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+41x=0
Kết hợp 42x và -x để có được 41x.
x=\frac{-41±\sqrt{41^{2}}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 41 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-41±41}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 41^{2}.
x=\frac{-41±41}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{0}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-41±41}{6} khi ± là số dương. Cộng -41 vào 41.
x=0
Chia 0 cho 6.
x=-\frac{82}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-41±41}{6} khi ± là số âm. Trừ 41 khỏi -41.
x=-\frac{41}{3}
Rút gọn phân số \frac{-82}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=0 x=-\frac{41}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(\sqrt{\left(3x+42\right)x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+14 với 3.
\left(\sqrt{3x^{2}+42x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+42 với x.
3x^{2}+42x=x+0\times 1
Tính \sqrt{3x^{2}+42x} mũ 2 và ta có 3x^{2}+42x.
3x^{2}+42x=x+0
Nhân 0 với 1 để có được 0.
3x^{2}+42x=x
Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
3x^{2}+42x-x=0
Trừ x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+41x=0
Kết hợp 42x và -x để có được 41x.
\frac{3x^{2}+41x}{3}=\frac{0}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{41}{3}x=\frac{0}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{41}{3}x=0
Chia 0 cho 3.
x^{2}+\frac{41}{3}x+\left(\frac{41}{6}\right)^{2}=\left(\frac{41}{6}\right)^{2}
Chia \frac{41}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{41}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{41}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{41}{3}x+\frac{1681}{36}=\frac{1681}{36}
Bình phương \frac{41}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x+\frac{41}{6}\right)^{2}=\frac{1681}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{41}{3}x+\frac{1681}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{41}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1681}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{41}{6}=\frac{41}{6} x+\frac{41}{6}=-\frac{41}{6}
Rút gọn.
x=0 x=-\frac{41}{3}
Trừ \frac{41}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.
\left(\sqrt{\left(3x+42\right)x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+14 với 3.
\left(\sqrt{3x^{2}+42x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+42 với x.
3x^{2}+42x=x+0\times 1
Tính \sqrt{3x^{2}+42x} mũ 2 và ta có 3x^{2}+42x.
3x^{2}+42x=x+0
Nhân 0 với 1 để có được 0.
3x^{2}+42x=x
Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
3x^{2}+42x-x=0
Trừ x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+41x=0
Kết hợp 42x và -x để có được 41x.
x\left(3x+41\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=-\frac{41}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x=0 và 3x+41=0.
\left(\sqrt{\left(3x+42\right)x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+14 với 3.
\left(\sqrt{3x^{2}+42x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+42 với x.
3x^{2}+42x=x+0\times 1
Tính \sqrt{3x^{2}+42x} mũ 2 và ta có 3x^{2}+42x.
3x^{2}+42x=x+0
Nhân 0 với 1 để có được 0.
3x^{2}+42x=x
Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
3x^{2}+42x-x=0
Trừ x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+41x=0
Kết hợp 42x và -x để có được 41x.
x=\frac{-41±\sqrt{41^{2}}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 41 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-41±41}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 41^{2}.
x=\frac{-41±41}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{0}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-41±41}{6} khi ± là số dương. Cộng -41 vào 41.
x=0
Chia 0 cho 6.
x=-\frac{82}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-41±41}{6} khi ± là số âm. Trừ 41 khỏi -41.
x=-\frac{41}{3}
Rút gọn phân số \frac{-82}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=0 x=-\frac{41}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(\sqrt{\left(3x+42\right)x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+14 với 3.
\left(\sqrt{3x^{2}+42x}\right)^{2}=x+0\times 1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+42 với x.
3x^{2}+42x=x+0\times 1
Tính \sqrt{3x^{2}+42x} mũ 2 và ta có 3x^{2}+42x.
3x^{2}+42x=x+0
Nhân 0 với 1 để có được 0.
3x^{2}+42x=x
Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
3x^{2}+42x-x=0
Trừ x khỏi cả hai vế.
3x^{2}+41x=0
Kết hợp 42x và -x để có được 41x.
\frac{3x^{2}+41x}{3}=\frac{0}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{41}{3}x=\frac{0}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{41}{3}x=0
Chia 0 cho 3.
x^{2}+\frac{41}{3}x+\left(\frac{41}{6}\right)^{2}=\left(\frac{41}{6}\right)^{2}
Chia \frac{41}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{41}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{41}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{41}{3}x+\frac{1681}{36}=\frac{1681}{36}
Bình phương \frac{41}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x+\frac{41}{6}\right)^{2}=\frac{1681}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{41}{3}x+\frac{1681}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{41}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1681}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{41}{6}=\frac{41}{6} x+\frac{41}{6}=-\frac{41}{6}
Rút gọn.
x=0 x=-\frac{41}{3}
Trừ \frac{41}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.