Tìm x
x=9
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\sqrt{x+7}=2+\sqrt{13-x}
Trừ -\sqrt{13-x} khỏi cả hai vế của phương trình.
\left(\sqrt{x+7}\right)^{2}=\left(2+\sqrt{13-x}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
x+7=\left(2+\sqrt{13-x}\right)^{2}
Tính \sqrt{x+7} mũ 2 và ta có x+7.
x+7=4+4\sqrt{13-x}+\left(\sqrt{13-x}\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2+\sqrt{13-x}\right)^{2}.
x+7=4+4\sqrt{13-x}+13-x
Tính \sqrt{13-x} mũ 2 và ta có 13-x.
x+7=17+4\sqrt{13-x}-x
Cộng 4 với 13 để có được 17.
x+7-\left(17-x\right)=4\sqrt{13-x}
Trừ 17-x khỏi cả hai vế của phương trình.
x+7-17+x=4\sqrt{13-x}
Để tìm số đối của 17-x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
x-10+x=4\sqrt{13-x}
Lấy 7 trừ 17 để có được -10.
2x-10=4\sqrt{13-x}
Kết hợp x và x để có được 2x.
\left(2x-10\right)^{2}=\left(4\sqrt{13-x}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
4x^{2}-40x+100=\left(4\sqrt{13-x}\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-10\right)^{2}.
4x^{2}-40x+100=4^{2}\left(\sqrt{13-x}\right)^{2}
Khai triển \left(4\sqrt{13-x}\right)^{2}.
4x^{2}-40x+100=16\left(\sqrt{13-x}\right)^{2}
Tính 4 mũ 2 và ta có 16.
4x^{2}-40x+100=16\left(13-x\right)
Tính \sqrt{13-x} mũ 2 và ta có 13-x.
4x^{2}-40x+100=208-16x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 16 với 13-x.
4x^{2}-40x+100-208=-16x
Trừ 208 khỏi cả hai vế.
4x^{2}-40x-108=-16x
Lấy 100 trừ 208 để có được -108.
4x^{2}-40x-108+16x=0
Thêm 16x vào cả hai vế.
4x^{2}-24x-108=0
Kết hợp -40x và 16x để có được -24x.
x^{2}-6x-27=0
Chia cả hai vế cho 4.
a+b=-6 ab=1\left(-27\right)=-27
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-27. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-27 3,-9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -27.
1-27=-26 3-9=-6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x^{2}-9x\right)+\left(3x-27\right)
Viết lại x^{2}-6x-27 dưới dạng \left(x^{2}-9x\right)+\left(3x-27\right).
x\left(x-9\right)+3\left(x-9\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-9\right)\left(x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-9 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=9 x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-9=0 và x+3=0.
\sqrt{9+7}-\sqrt{13-9}=2
Thay x bằng 9 trong phương trình \sqrt{x+7}-\sqrt{13-x}=2.
2=2
Rút gọn. Giá trị x=9 thỏa mãn phương trình.
\sqrt{-3+7}-\sqrt{13-\left(-3\right)}=2
Thay x bằng -3 trong phương trình \sqrt{x+7}-\sqrt{13-x}=2.
-2=2
Rút gọn. Giá trị x=-3 không thỏa mãn phương trình vì biểu thức bên trái và bên phải trái dấu.
\sqrt{9+7}-\sqrt{13-9}=2
Thay x bằng 9 trong phương trình \sqrt{x+7}-\sqrt{13-x}=2.
2=2
Rút gọn. Giá trị x=9 thỏa mãn phương trình.
x=9
Phương trình \sqrt{x+7}=\sqrt{13-x}+2 có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}