Tìm x
x=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\sqrt{6+\sqrt{x+4}}\right)^{2}=\left(\sqrt{2x-1}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
6+\sqrt{x+4}=\left(\sqrt{2x-1}\right)^{2}
Tính \sqrt{6+\sqrt{x+4}} mũ 2 và ta có 6+\sqrt{x+4}.
6+\sqrt{x+4}=2x-1
Tính \sqrt{2x-1} mũ 2 và ta có 2x-1.
\sqrt{x+4}=2x-1-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
\sqrt{x+4}=2x-7
Lấy -1 trừ 6 để có được -7.
\left(\sqrt{x+4}\right)^{2}=\left(2x-7\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
x+4=\left(2x-7\right)^{2}
Tính \sqrt{x+4} mũ 2 và ta có x+4.
x+4=4x^{2}-28x+49
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-7\right)^{2}.
x+4-4x^{2}=-28x+49
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
x+4-4x^{2}+28x=49
Thêm 28x vào cả hai vế.
29x+4-4x^{2}=49
Kết hợp x và 28x để có được 29x.
29x+4-4x^{2}-49=0
Trừ 49 khỏi cả hai vế.
29x-45-4x^{2}=0
Lấy 4 trừ 49 để có được -45.
-4x^{2}+29x-45=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=29 ab=-4\left(-45\right)=180
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -4x^{2}+ax+bx-45. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,180 2,90 3,60 4,45 5,36 6,30 9,20 10,18 12,15
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 180.
1+180=181 2+90=92 3+60=63 4+45=49 5+36=41 6+30=36 9+20=29 10+18=28 12+15=27
Tính tổng của mỗi cặp.
a=20 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 29.
\left(-4x^{2}+20x\right)+\left(9x-45\right)
Viết lại -4x^{2}+29x-45 dưới dạng \left(-4x^{2}+20x\right)+\left(9x-45\right).
4x\left(-x+5\right)-9\left(-x+5\right)
Phân tích 4x trong đầu tiên và -9 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+5\right)\left(4x-9\right)
Phân tích số hạng chung -x+5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=\frac{9}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+5=0 và 4x-9=0.
\sqrt{6+\sqrt{5+4}}=\sqrt{2\times 5-1}
Thay x bằng 5 trong phương trình \sqrt{6+\sqrt{x+4}}=\sqrt{2x-1}.
3=3
Rút gọn. Giá trị x=5 thỏa mãn phương trình.
\sqrt{6+\sqrt{\frac{9}{4}+4}}=\sqrt{2\times \frac{9}{4}-1}
Thay x bằng \frac{9}{4} trong phương trình \sqrt{6+\sqrt{x+4}}=\sqrt{2x-1}.
\frac{1}{2}\times 34^{\frac{1}{2}}=\frac{1}{2}\times 14^{\frac{1}{2}}
Rút gọn. Giá trị x=\frac{9}{4} không thỏa mãn phương trình.
\sqrt{6+\sqrt{5+4}}=\sqrt{2\times 5-1}
Thay x bằng 5 trong phương trình \sqrt{6+\sqrt{x+4}}=\sqrt{2x-1}.
3=3
Rút gọn. Giá trị x=5 thỏa mãn phương trình.
x=5
Phương trình \sqrt{\sqrt{x+4}+6}=\sqrt{2x-1} có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}