\quad \text { 36 If } \frac { \sqrt { 7 } - 2 } { \sqrt { 7 } + 2 } = a \sqrt { 7 } + b
Tìm I
\left\{\begin{matrix}I=\frac{4\sqrt{7}b+11\sqrt{7}a+11b+28a}{108f}\text{, }&f\neq 0\\I\in \mathrm{R}\text{, }&a=-\frac{\sqrt{7}b}{7}\text{ and }f=0\end{matrix}\right,
Tìm a
a=-\frac{\sqrt{7}\left(48\sqrt{7}If-132If+b\right)}{7}
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}-2\right)\left(\sqrt{7}-2\right)}{\left(\sqrt{7}+2\right)\left(\sqrt{7}-2\right)}=a\sqrt{7}+b
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{\sqrt{7}-2}{\sqrt{7}+2} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{7}-2.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}-2\right)\left(\sqrt{7}-2\right)}{\left(\sqrt{7}\right)^{2}-2^{2}}=a\sqrt{7}+b
Xét \left(\sqrt{7}+2\right)\left(\sqrt{7}-2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}-2\right)\left(\sqrt{7}-2\right)}{7-4}=a\sqrt{7}+b
Bình phương \sqrt{7}. Bình phương 2.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}-2\right)\left(\sqrt{7}-2\right)}{3}=a\sqrt{7}+b
Lấy 7 trừ 4 để có được 3.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}-2\right)^{2}}{3}=a\sqrt{7}+b
Nhân \sqrt{7}-2 với \sqrt{7}-2 để có được \left(\sqrt{7}-2\right)^{2}.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}\right)^{2}-4\sqrt{7}+4}{3}=a\sqrt{7}+b
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{7}-2\right)^{2}.
36If\times \frac{7-4\sqrt{7}+4}{3}=a\sqrt{7}+b
Bình phương của \sqrt{7} là 7.
36If\times \frac{11-4\sqrt{7}}{3}=a\sqrt{7}+b
Cộng 7 với 4 để có được 11.
12\left(11-4\sqrt{7}\right)If=a\sqrt{7}+b
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 36 và 3.
\left(132-48\sqrt{7}\right)If=a\sqrt{7}+b
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12 với 11-4\sqrt{7}.
\left(132I-48\sqrt{7}I\right)f=a\sqrt{7}+b
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 132-48\sqrt{7} với I.
132If-48\sqrt{7}If=a\sqrt{7}+b
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 132I-48\sqrt{7}I với f.
\left(132f-48\sqrt{7}f\right)I=a\sqrt{7}+b
Kết hợp tất cả các số hạng chứa I.
\left(-48\sqrt{7}f+132f\right)I=\sqrt{7}a+b
Phương trình đang ở dạng chuẩn.
\frac{\left(-48\sqrt{7}f+132f\right)I}{-48\sqrt{7}f+132f}=\frac{\sqrt{7}a+b}{-48\sqrt{7}f+132f}
Chia cả hai vế cho 132f-48\sqrt{7}f.
I=\frac{\sqrt{7}a+b}{-48\sqrt{7}f+132f}
Việc chia cho 132f-48\sqrt{7}f sẽ làm mất phép nhân với 132f-48\sqrt{7}f.
I=\frac{\left(4\sqrt{7}+11\right)\left(\sqrt{7}a+b\right)}{108f}
Chia a\sqrt{7}+b cho 132f-48\sqrt{7}f.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}-2\right)\left(\sqrt{7}-2\right)}{\left(\sqrt{7}+2\right)\left(\sqrt{7}-2\right)}=a\sqrt{7}+b
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{\sqrt{7}-2}{\sqrt{7}+2} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{7}-2.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}-2\right)\left(\sqrt{7}-2\right)}{\left(\sqrt{7}\right)^{2}-2^{2}}=a\sqrt{7}+b
Xét \left(\sqrt{7}+2\right)\left(\sqrt{7}-2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}-2\right)\left(\sqrt{7}-2\right)}{7-4}=a\sqrt{7}+b
Bình phương \sqrt{7}. Bình phương 2.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}-2\right)\left(\sqrt{7}-2\right)}{3}=a\sqrt{7}+b
Lấy 7 trừ 4 để có được 3.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}-2\right)^{2}}{3}=a\sqrt{7}+b
Nhân \sqrt{7}-2 với \sqrt{7}-2 để có được \left(\sqrt{7}-2\right)^{2}.
36If\times \frac{\left(\sqrt{7}\right)^{2}-4\sqrt{7}+4}{3}=a\sqrt{7}+b
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{7}-2\right)^{2}.
36If\times \frac{7-4\sqrt{7}+4}{3}=a\sqrt{7}+b
Bình phương của \sqrt{7} là 7.
36If\times \frac{11-4\sqrt{7}}{3}=a\sqrt{7}+b
Cộng 7 với 4 để có được 11.
12\left(11-4\sqrt{7}\right)If=a\sqrt{7}+b
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 36 và 3.
\left(132-48\sqrt{7}\right)If=a\sqrt{7}+b
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12 với 11-4\sqrt{7}.
\left(132I-48\sqrt{7}I\right)f=a\sqrt{7}+b
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 132-48\sqrt{7} với I.
132If-48\sqrt{7}If=a\sqrt{7}+b
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 132I-48\sqrt{7}I với f.
a\sqrt{7}+b=132If-48\sqrt{7}If
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
a\sqrt{7}=132If-48\sqrt{7}If-b
Trừ b khỏi cả hai vế.
\sqrt{7}a=-48\sqrt{7}If+132If-b
Phương trình đang ở dạng chuẩn.
\frac{\sqrt{7}a}{\sqrt{7}}=\frac{-48\sqrt{7}If+132If-b}{\sqrt{7}}
Chia cả hai vế cho \sqrt{7}.
a=\frac{-48\sqrt{7}If+132If-b}{\sqrt{7}}
Việc chia cho \sqrt{7} sẽ làm mất phép nhân với \sqrt{7}.
a=\frac{\sqrt{7}\left(-48\sqrt{7}If+132If-b\right)}{7}
Chia -b+132fI-48\sqrt{7}fI cho \sqrt{7}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}