\left( 68+2d \right) (68+d) = 144
Tìm d
d=-70
d=-32
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4624+204d+2d^{2}=144
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 68+2d với 68+d và kết hợp các số hạng tương đương.
4624+204d+2d^{2}-144=0
Trừ 144 khỏi cả hai vế.
4480+204d+2d^{2}=0
Lấy 4624 trừ 144 để có được 4480.
2d^{2}+204d+4480=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
d=\frac{-204±\sqrt{204^{2}-4\times 2\times 4480}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 204 vào b và 4480 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
d=\frac{-204±\sqrt{41616-4\times 2\times 4480}}{2\times 2}
Bình phương 204.
d=\frac{-204±\sqrt{41616-8\times 4480}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
d=\frac{-204±\sqrt{41616-35840}}{2\times 2}
Nhân -8 với 4480.
d=\frac{-204±\sqrt{5776}}{2\times 2}
Cộng 41616 vào -35840.
d=\frac{-204±76}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 5776.
d=\frac{-204±76}{4}
Nhân 2 với 2.
d=-\frac{128}{4}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{-204±76}{4} khi ± là số dương. Cộng -204 vào 76.
d=-32
Chia -128 cho 4.
d=-\frac{280}{4}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{-204±76}{4} khi ± là số âm. Trừ 76 khỏi -204.
d=-70
Chia -280 cho 4.
d=-32 d=-70
Hiện phương trình đã được giải.
4624+204d+2d^{2}=144
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 68+2d với 68+d và kết hợp các số hạng tương đương.
204d+2d^{2}=144-4624
Trừ 4624 khỏi cả hai vế.
204d+2d^{2}=-4480
Lấy 144 trừ 4624 để có được -4480.
2d^{2}+204d=-4480
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2d^{2}+204d}{2}=-\frac{4480}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
d^{2}+\frac{204}{2}d=-\frac{4480}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
d^{2}+102d=-\frac{4480}{2}
Chia 204 cho 2.
d^{2}+102d=-2240
Chia -4480 cho 2.
d^{2}+102d+51^{2}=-2240+51^{2}
Chia 102, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 51. Sau đó, cộng bình phương của 51 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
d^{2}+102d+2601=-2240+2601
Bình phương 51.
d^{2}+102d+2601=361
Cộng -2240 vào 2601.
\left(d+51\right)^{2}=361
Phân tích d^{2}+102d+2601 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(d+51\right)^{2}}=\sqrt{361}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
d+51=19 d+51=-19
Rút gọn.
d=-32 d=-70
Trừ 51 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}