Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6x\times 2+\left(2x+4\right)\times 2=x\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 30x\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của 5\left(x+2\right),15x,30.
12x+\left(2x+4\right)\times 2=x\left(x+2\right)
Nhân 6 với 2 để có được 12.
12x+4x+8=x\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+4 với 2.
16x+8=x\left(x+2\right)
Kết hợp 12x và 4x để có được 16x.
16x+8=x^{2}+2x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+2.
16x+8-x^{2}=2x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
16x+8-x^{2}-2x=0
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
14x+8-x^{2}=0
Kết hợp 16x và -2x để có được 14x.
-x^{2}+14x+8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-14±\sqrt{14^{2}-4\left(-1\right)\times 8}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 14 vào b và 8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-14±\sqrt{196-4\left(-1\right)\times 8}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 14.
x=\frac{-14±\sqrt{196+4\times 8}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-14±\sqrt{196+32}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 8.
x=\frac{-14±\sqrt{228}}{2\left(-1\right)}
Cộng 196 vào 32.
x=\frac{-14±2\sqrt{57}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 228.
x=\frac{-14±2\sqrt{57}}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{2\sqrt{57}-14}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±2\sqrt{57}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -14 vào 2\sqrt{57}.
x=7-\sqrt{57}
Chia -14+2\sqrt{57} cho -2.
x=\frac{-2\sqrt{57}-14}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±2\sqrt{57}}{-2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{57} khỏi -14.
x=\sqrt{57}+7
Chia -14-2\sqrt{57} cho -2.
x=7-\sqrt{57} x=\sqrt{57}+7
Hiện phương trình đã được giải.
6x\times 2+\left(2x+4\right)\times 2=x\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 30x\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của 5\left(x+2\right),15x,30.
12x+\left(2x+4\right)\times 2=x\left(x+2\right)
Nhân 6 với 2 để có được 12.
12x+4x+8=x\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x+4 với 2.
16x+8=x\left(x+2\right)
Kết hợp 12x và 4x để có được 16x.
16x+8=x^{2}+2x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+2.
16x+8-x^{2}=2x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
16x+8-x^{2}-2x=0
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
14x+8-x^{2}=0
Kết hợp 16x và -2x để có được 14x.
14x-x^{2}=-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-x^{2}+14x=-8
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+14x}{-1}=-\frac{8}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{14}{-1}x=-\frac{8}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-14x=-\frac{8}{-1}
Chia 14 cho -1.
x^{2}-14x=8
Chia -8 cho -1.
x^{2}-14x+\left(-7\right)^{2}=8+\left(-7\right)^{2}
Chia -14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -7. Sau đó, cộng bình phương của -7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-14x+49=8+49
Bình phương -7.
x^{2}-14x+49=57
Cộng 8 vào 49.
\left(x-7\right)^{2}=57
Phân tích x^{2}-14x+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-7\right)^{2}}=\sqrt{57}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-7=\sqrt{57} x-7=-\sqrt{57}
Rút gọn.
x=\sqrt{57}+7 x=7-\sqrt{57}
Cộng 7 vào cả hai vế của phương trình.