Tìm x
x=7
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
\frac{ 1 }{ x-3 } + \frac{ 18 }{ { x }^{ 2 } -9 } = \frac{ x }{ x+3 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x+3+18=\left(x-3\right)x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x^{2}-9,x+3.
x+21=\left(x-3\right)x
Cộng 3 với 18 để có được 21.
x+21=x^{2}-3x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x.
x+21-x^{2}=-3x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x+21-x^{2}+3x=0
Thêm 3x vào cả hai vế.
4x+21-x^{2}=0
Kết hợp x và 3x để có được 4x.
-x^{2}+4x+21=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=4 ab=-21=-21
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+21. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,21 -3,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -21.
-1+21=20 -3+7=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=7 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 4.
\left(-x^{2}+7x\right)+\left(-3x+21\right)
Viết lại -x^{2}+4x+21 dưới dạng \left(-x^{2}+7x\right)+\left(-3x+21\right).
-x\left(x-7\right)-3\left(x-7\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-7\right)\left(-x-3\right)
Phân tích số hạng chung x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=7 x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-7=0 và -x-3=0.
x=7
Biến x không thể bằng -3.
x+3+18=\left(x-3\right)x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x^{2}-9,x+3.
x+21=\left(x-3\right)x
Cộng 3 với 18 để có được 21.
x+21=x^{2}-3x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x.
x+21-x^{2}=-3x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x+21-x^{2}+3x=0
Thêm 3x vào cả hai vế.
4x+21-x^{2}=0
Kết hợp x và 3x để có được 4x.
-x^{2}+4x+21=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\left(-1\right)\times 21}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 4 vào b và 21 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-4±\sqrt{16-4\left(-1\right)\times 21}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16+4\times 21}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-4±\sqrt{16+84}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 21.
x=\frac{-4±\sqrt{100}}{2\left(-1\right)}
Cộng 16 vào 84.
x=\frac{-4±10}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=\frac{-4±10}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±10}{-2} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 10.
x=-3
Chia 6 cho -2.
x=-\frac{14}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±10}{-2} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi -4.
x=7
Chia -14 cho -2.
x=-3 x=7
Hiện phương trình đã được giải.
x=7
Biến x không thể bằng -3.
x+3+18=\left(x-3\right)x
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của x-3,x^{2}-9,x+3.
x+21=\left(x-3\right)x
Cộng 3 với 18 để có được 21.
x+21=x^{2}-3x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với x.
x+21-x^{2}=-3x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x+21-x^{2}+3x=0
Thêm 3x vào cả hai vế.
4x+21-x^{2}=0
Kết hợp x và 3x để có được 4x.
4x-x^{2}=-21
Trừ 21 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-x^{2}+4x=-21
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+4x}{-1}=-\frac{21}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{4}{-1}x=-\frac{21}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-4x=-\frac{21}{-1}
Chia 4 cho -1.
x^{2}-4x=21
Chia -21 cho -1.
x^{2}-4x+\left(-2\right)^{2}=21+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-4x+4=21+4
Bình phương -2.
x^{2}-4x+4=25
Cộng 21 vào 4.
\left(x-2\right)^{2}=25
Phân tích x^{2}-4x+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-2\right)^{2}}=\sqrt{25}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-2=5 x-2=-5
Rút gọn.
x=7 x=-3
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
x=7
Biến x không thể bằng -3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}